25 câu hỏi
ở tế bào nhân nguyên thủy, 16s rRNA được cắt bởi enzyme:
RNase III
RNase M5
RNase E
RNase P
Base biến đổi (base hiếm) thường gặp ở
rRNA
mRNA
tRNA
hnRNA
Codon hiếm ảnh hưởng đến quá trình:
Phiên mã
Dịch mã
Sao chép DNA
Sữa lỗi
Sợi phiên mã không
Cần khuôn từ một trong hai mạch của phân tử DNA
Cần RNA polymerase
Cần ATP, GTP, CTP, UTP
Cần mồi
Sự methyl hóa rRNA không có đặc điểm
Enzyme RNA – methylase xúc tác
Xảy ra trong biến đổi cấu trúc bậc 1 RNA
S-adenosine methionine là cơ chất
Những vị trí methyl hóa sẽ bị loại bỏ khi xử lý pre – RNA
Đặc điểm mRNA nhân sơ
Được dịch mã sao khi phiên mã hoàn tất
Cần biến đổi hậu phiên mã
Tuổi thọ ngắn hơn 2 phút
Monocistron
Cho
(1) Hộp TATA (2) Hộp GC
(3) Hộp CAAT (4) Hộp TTGAC
Promoter nhân nguyên thủy
1-3-2
1-4
1-4-2
1-2-3-4.
Cấu trúc bậc 1 điển hình của rRNA
Methyl hóa
Formyl hóa
Lắp ráp với protein
Lắp ráp với rRNA khác
Cấu tạo RNA
Đường ribose + gốc phosphat + Base nitơ (A, U, G, C)
Đường deoxyribose + gốc phosphat + Base nitơ (A, T, G, C)
Đường ribose + gốc phosphat + Base nitơ (A, U, T, G, C)
Đường deoxyribose + gốc phosphat + Base nitơ (A, U, G, C)
Số loại RNA polymerase có ở tế bào nhân thật
1
2
3
4
Quá trình tạo RNA từ khuôn mẫu DNA gọi là:
Điều hòa
Sao chép
Phiên mã
Dịch mã
Codon vô nghĩa
GUG
AUU
UAA
AUG
Vai trò của spliceosome là
Xử lý pre – tRNA thành tRNA
Cắt nối mRNA tế bào nhân thật tạo mRNA trưởng thành
Xử lý pre – rRNA thành rRNA
Điều chỉnh hoạt tính của snRNP
Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho amino acid nào. Các bộ ba đó là:
UGU, UAA, UAG
UUG, UGA, UAG
UAG, UAA, UGA
UUG, UAA, UGA
Mỗi gen mã hoá protein điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.
vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc
vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc
vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc
Vùng mã hoá của gen là vùng
mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã
mang tín hiệu kết thúc phiên mã
mang tín hiệu mã hoá các amino acid
mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc
Promoter là
Trình tự DNA cho phép khởi đầu phiên mã
Ở nhân thật gồm hộp CAAT và hộp G
Ở vi khuẩn gồm trình tự -35 và trình tự -10
Là nơi gắn yếu tố sigma của vi khuẩn
Lõi xúc tác của RNA polymerase là
αββ’
α2ββ’
αβ2β’
αββ’2
Trong phiên mã
RNA có trình tự giống sợi mã hóa của DNA
RNA có trình tự giống sợi khuôn của DNA
Promoter nằm theo hướng 3’ – 5’
Promoter nằm trên sợi khuôn
Đuôi polyA đầu 3’ – mRNA không có vai trò:
Vận chuyển mRNA ra tế bào chất
Vòng hóa mRNA giúp tái sử dụng ribosome
Cắt loại intron, nối exon
Bảo vệ mRNA
Đuôi poly – A có ở loại RNA nào
mRNA của Eukaryote
mRNA của Prokaryote
rRNA
mRNA của cả Prokaryote và Eukaryote
Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA
nhiều bộ ba cùng xác định một amino acid
một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại amino acid
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Mã di truyền có tính thoái hóa
Mã di truyền có tính phổ biến.
Mã di truyền luôn là mã bộ ba
Bản chất của mã di truyền là
trình tự sắp xếp các nucleotide trong gen quy định trình tự sắp xếp các amino acid trong protein.
các amino acid đựơc mã hoá trong gen.
ba nucleotide liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một amino aci
một bộ ba mã hoá cho một amino acid
Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại amino acid
tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một amino acid
