25 câu hỏi
Các chuỗi polypeptide được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
kết thúc bằng Met.
bắt đầu bằng amino acid Met.
bắt đầu bằng acid formin-Met.
bắt đầu từ một phức hợp aa-tRN
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
DNA và RNA
Protein
RNA
DNA
Trong quá trình phiên mã, RNA-polimerase sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?
Vùng khởi động.
Vùng kết thúc
Vùng vận hành.
Vùng mã hoá.
Trong quá trình phiên mã, chuỗi polyribonucleotide được tổng hợp theo chiều nào?
3’→ 3’
3’ → 5’.
5’ → 3’.
5’ → 5’.
Enzyme chính tham gia vào quá trình phiên mã là
DNA-polimerase
restrictase
DNA-ligase
RNA-polimerase
Enzyme nào có chức năng phiên mã ngược:
Primase
DNA polymerase
RNA polymerase
Tất cả đều sai
RNA polymerase tham gia tổng hợp RNA ở Pro-và Eukaryote đều có tính chất chung:
Bắt đầu tổng hợp RNA cần phải có mồi
Không có hoạt tính exonuclease
Tổng hợp RNA theo hướng 3’→5’
Cả a và b đều đúng
Để bắt đầu phiên mã ở Eukaryote cần: Nhân tố phiên mã cơ bản, RNA polymerase
Nhân tố phiên mã cơ bản, RNA polymerase
Mồi, RNA polymerase
Nhân tố phiên mã cơ bản, protein hoạt hóa
Cả a và b đều đúng
Các yếu tố tham gia quá trình phiên mã: Nhân tố phiên mã cơ bản, RNA polymerase
Nhân tố phiên mã cơ bản, RNA polymerase
Mồi, RNA polymerase
Nhân tố phiên mã cơ bản, protein hoạt hóa
Cả a và b đều đúng
Thuật ngữ nào không có trong đặc điểm vật liệu di truyền ở Prokaryote:
Operon
Nucleosome
Plasmid
Episome
Encanher phiên mã có thể nằm ở:
Vùng 5’ của gen
Vùng 3’ của gen
Trong vùng intron của gen
Tất cả đều đúng
Đơn vị lớn của ribosome Prokaryotae là:
đơn vị 30S
đơn vị 40S
đơn vị 50S
đơn vị 60S
Điểm nào sau đây đúng với Retrovirus và HIV:
Bộ gen DNA mạch đơn và DNA-polymeras
Bộ gen RNA mạch đơn và reverse transcriptas
Bộ gen RNA mạch đơn và DNA-polymeras
Bộ gen DNA mạch đơn và reverse transcriptase
Trong phiên mã ở Eukaryotae, enzyme nào di chuyển dọc theo phân tử DNA để tổng hợp mRNA:
DNA polymerase
RNA polymerase
RNA polymerase II
RNA polymerase I
Exon là:
Trình tự RNA lạ được gắn vào mRNA thông tin bình thường của protein
Trình tự RNA được cắt ra khỏi bản phiên mã trước khi dịch mã
Trình tự DNA được sử dụng để gắn plasmid với DNA lạ.
Trình tự DNA mã hóa cho sản phẩm protein của gen
Trình tự DNA không được phiên mã
Intron là:
Trình tự RNA lạ được gắn vào mRNA thông tin bình thường của protein
Trình tự RNA được cắt ra khỏi bản phiên mãtrước khi dịch mã
Trình tự DNA được sử dụng để gắn plasmid với DNA lạ
Trình tự DNA mã hóa cho sản phẩm protein của gen
Trình tự DNA không được phiên mã
Sao chép bộ gen của Retrovirus theo cơ chế:
RNA mạch đơn –> RNA mạch kép –> RNA mạch đơn.
RNA mạch đơn –> RNA mạch kép –> DNA mạch kép.
RNA mạch đơn –> RNA-cDNA lai –> DNA mạch kép.
RNA mạch đơn –> DNA mạch kép –> DNA mạch kép.
Các nucletotide lạ sẽ xuất hiện ở
mRNA trưởng thành
pre -mRNA
tRNA
rRNA 5S
RNA đóng vai trò trong hệ thống tế bào như là :
Là chìa khóa kiểm soát thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào
Cơ chế khuếch đại Thông Tin Di Truyền từ DNA đến Protein
Xác nhận sự đa dạng của trình tự DNA
Tất cả đều đúng
tiểu đơn vị lớn 60S của tế bào nhân thật có
28S và 5,8S và 5S và 49 protein
23S và 58S và 5S và 49 protein
28S và 18S và 5S và 49 protein
28S và 16S và 5S và 49 protein
rRNA 23S có
2900 base
2800 base
4800 base
1900 base
Quá trình methyl hóa cấu trúc bậc 1 của rRNA có đặc điểm
Bảo tồn ở RNA trưởng thành
Methyl hóa ở base khởi đầu
Methyl hóa ở vị trí 2’ của đường ribose
Tất cả đều đúng.
Dạng nucleic acid nào gắn với amino acid đặc hiệu và được phóng thích rời ra khi ở điểm P trên ribosome trong sinh tổng hợp protein:
rRNA
mRNA
tRNA
RNA
Tế bào Prokaryota có ribosome thuộc loại:
80S.
70S
60S.
40S
Điểm nào không phải là khác biệt cấu trúc giữa DNA và RNA:
Mạch kép và mạch đơn.
Desoxyribose và ribose
Thymine và Uracil.
Polynucleotide
