25 câu hỏi
Học thuyết trung tâm cho rằng TTDT
Không chuyển sang RNA được
Không chuyển từ RNA sang DNA được
Không chuyển từ protein sang acid nucleotide được
Được luân chuyển tự do trong tế bào
Học thuyết trung tâm
Nói về sự luân chuyển thông tin từ protein đến DNA
Do Francis Crick và James Watson phát biểu đầu tiên
Do James Watson phát biểu đầu tiên
Do Francis Crick phát biểu đầu tiên
Sự đa dạng của phân tử deoxyribo nucleotide acid được quyết định bởi:
Số lượng của các nucleotid
Thành phần của các loại nucleotide tham gia
Trật tự sắp xếp của các nucleotid
Cấu trúc không gian của deoxyribose nucletide acid
Tất cả đều đúng.
Liên kết photphodieste được hình thành giữa hai nucleotide xảy ra giữa Các vị trí cacbon:
1’ của nucleotide trước và 5’ của nucleotide sau.
5’ của nucleotide trước và 3’ của nucleotide sau.
5’ của nucleotide trước và 5’ của nucleotide sau.
3’ của nucleotide trước và 5’ của nucleotide sau.
Sự bền vững và đặc thù trong cấu trúc không gian xoắn kép của DNA được đảm bảo bởi:
Các liên kết photphodieste giữa các nucleotide trong chuỗi pôlynucleotid
Liên kết giữa các basevà đường deoxyribos
Số lượng các liên kết hydro hình thành giữa các basecủa 2 mạch.
Sự kết hợp của DNA với protein histôn trong cấu trúc của sợi nhiễm sắ
Sự liên kết giữa các nucleotid
Sự linh hoạt trong các dạng hoạt động chức năng của DNA được đảm bảo bởi:
Tính bền vững của các liên kết photphodiest
Tính yếu của các liên kết hydro trong nguyên tắc bổ sung.
Cấu trúc không gian xoắn kép của DNA
Sự đóng và tháo xoắn của sợi nhiễm sắ
Đường kính của phân tử DNA
DNA có cấu trúc không gian xoắn kép dạng vòng khép kín được thấy ở:
Vi khuẩn.
Lạp thể.
Ti thể.
B và C đúng.
A, B và C đều đúng.
Sinh vật có ARN đóng vai trò là vật chất di truyền là:
Vi khuẩn.
Virus.
Một số loại vi khuẩn.
Một số loại virus.
Tất cả các tế bào nhân sơ.
Thông tin di truyền được mã hoá trong DNA dưới dạng:
Trình tự của các axit photphoric quy định trình tự của các nucleotid
Trình tự của các nucleotit trên gen quy định trình tự của các axit amin.
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc không gian của DNA
Trình tự của các deoxyribose quy định trình tự của các bazơ nitric
Trong quá trình nhân đôi của DNA, enzym DNA polymerase tác động theo cách sau:
Dựa trên phân tử DNA cũ để tạo nên 1 phân tử DNA hoàn toàn mới, theo nguyên tắc bổ sung.
Enzym di chuyển song song ngược chiều trên 2 mạch của phân tử DNA mẹ để hình thành nên các phân tử DNA con bằng cách lắp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung.
Enzym DNA polymerase chỉ có thể tác động trên mỗi mạch của phân tử DNA theo chiều từ 3’ đến 5’.
Enzym tác động tại nhiều điểm trên phân tử DNA để quá trình nhân đôi diễn ra nhanh chóng hơn.
Hai mạch DNA mới được hình thành dưới tác dụng của enzym polymerase dựa trên 2 mạch của phân tử DNA cũ theo cách:
Phát triển theo hướng từ 3’ đến 5’ (của mạch mới).
Phát triển theo hướng từ 5’ đến 3’ (của mạch mới).
Một mạch mới được tổng hợp theo hướng từ 3’ đến 5’ còn mạch mới kia phát triển theo hướng từ 5’ đến 3’.
Hai mạch mới được tổng hợp theo hướng ngẫu nhiên, tuỳ theo vị trí tác dụngcủa enzym.
Đoạn Okazaki là:
Đoạn DNA được tổng hợp một cách liên tục trên DNA cũ trong quá trình nhân đôi.
Một phân tử ARN thông tin được sao ra từ mạch không phải là mạch gốc của gen.
Các đoạn DNA mới được tổng hợp thành từng đoạn ngắn trên 1 trong 2 mạch của DNA cũ trong quá trình nhân đôi.
Các đoạn ARN ribosome được tổng hợp từ các gen của nhân con.
Các đoạn DNA mới được tổng hợp trên cả 2 mạch của phân tử DNA cũ trong quá trình nhân đôi.
Sự nhân đôi của DNA trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng:
Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ.
Sao lại chính xác trình tự của các nucleotide trên mỗi mạch của phân tử DNA, duy trì tính chất đặc trưng và ổn định của phân tử DNA qua các thế hệ.
Góp phần tạo nên hiện tượng biến dị tổ hợp.
A và B đúng.
A, B và C đều đúng.
Định nghĩa nào sau đây về gen là đúng nhất:
Một đoạn của phân tử DNA mang thông tin cho việc tổng hợp một protein quy định tính trạng.
Một đoạn của phân tử DNA chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN hoặc tham gia vào cơ chế điều hoà sinh tổng hợp protein.
Một đoạn của phân tử DNA tham gia vào cơ chế điều hoà sinh tổng hợp protein như gen điều hoà, gen khởi hành, gen vận hành.
Một đoạn của phân tử DNA chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN thông tin, vận chuyển và ribosome
Là một đoạn của phân tử DNA có chức năng di truyền.
Chức năng nào dưới đây của DNA là không đúng:
Mang thông tin di truyền quy định sự hình thành các tính trạng của cơ thể.
Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tổng hợp protein.
Nhân đôi nhằm duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá.
Mang các gen tham gia vào cơ chế điều hoà sinh tổng hợp protein.
Phát biểu nào dưới đây không đúng:
Các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp sẽ gắn lại với nhau thành một mạch liên tục dưới tác dụng của enzym DNA ligas
Sợi dẫn đầu là mạch đơn được tổng hợp liên tục trong quá trình nhân đôi từ một mạch của DNA mẹ trên đó enzym DNA pôlymerase di chuyển theo chiều tác động của các enzym tháo xoắn và phá vỡ liên kết hydro.
Sự nhân đôi có thể diễn ra ở nhiều điểm trên DNA
Do kết quả của sự nhân đôi, 2 DNA mới được tổng hợp từ DNA mẹ theo nguyên tắc bán bảo toàn.
Sợi đi theo là các đoạn Okazaki được tổng hợp trong quá trình nhân đôi từ một mạch của DNA mẹ, trên đó enzym DNA pôlymerase di chuyển theo chiều các enzym tháo xoắn và phá vỡ liên kết hydro.
Phát biểu nào dưới đây là không đúng:
Cơ chế nhân đôi của DNA đặt cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
Phân tử DNA đóng xoắn cực đại vào kì đầu 1 trong quá trình phân bào giảm nhiễm.
Các liên kết photphodieste giữa các nucleotide trong chuỗi là các liên kết bền vững do đó tác nhân đột biến phải có cường độ mạnh mới có thể làm ảnh hưởng đến cấu trúc DNA
Việc lắp ghép các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi đảm bảo cho thông tin di truyền được sao lại một cách chính xá
Không phải chỉ có mARN mà tARN và rARN đều được tổng hợp từ các gen trên DNA
Một đoạn mạch đơn của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau:
…ATG CAT GGC CGC A… Trong quá trình tự nhân đôi DNA mới được hình thành từ đoạn mạch khuôn này sẽ có trình tự:
…ATG CAT GGC CGC A…
…TAC GTA CCG GCG T…
…UAC GUA CCG GCG U…
…ATG CGT ACC GGCGT…
Enzyme nào xúc tác cho sự tách hai mạch DNA và tháo xoắn chúng:
Helicase
3’-5’ exonuclease
Topoisomerase II
Telomeras
Khẳng định nào đúng về operon:
Operon luôn luôn có 3 gen
Operon thỉnh thoảng có hơn 1 promoter
Ở operon hai mạch DNA đều được phiên mã
Tất cả các gen ở tế bào Eukaryote được tổ chức trong operon
Protein nào tham gia vào sự sao chép DNA ở Prokaryote có hoạt tính ATPase:
Primase
Helicase
DNA polymerase III
SSB protein
Liên kết và tương tác hóa học nào làm ổn định cấu trúc bậc 2 của DNA:
Cộng hóa trị và hidro
Hydro và ion
Cộng hóa trị và ion
Hydro và kị nước
Enzyme nào tách mạch DNA trong quá trình sao chép:
Helicase
Ligase
Topoisomerase II
Primase
Enzyme nào có vai trò nối các đoạn DNA:
Helicase
3’-5’ exonuclease
Ligase
Primase
Enzyme nào tổng hợp các mồi RNA ngắn trong sao chép:
RNA polymerase III
3’-5’ exonuclease
Ligase
Primase
