330+ câu trắc nghiệm Đo lường nhiệt có đáp án - Phần 3
25 câu hỏi
Mạch cầu đo nhiệt độ sử dụng nhiệt điện trở Pt-50 với nguồn cung cấp là 1V, các điện trở R1=R2=1kΩ; Với dải đo nhiệt độ từ 0 đến 100°C thì điện áp ra của cầu có giá trị nào sau đây:
0.36mV
3.6mV
3.6V
0.36V
Mạch cầu đo nhiệt độ sử dụng nhiệt điện trở Pt-100 với dòng điện cho phép là 1mA, các điện trở R1=R2=1kΩ; Nếu sử dụng mạch ổn áp 4V để nuôi cầu, người ta phải dùng thêm một điện trở để chia áp. Điện trở đó có giá trị nào sau đây:
155Ω
1.45kΩ
15.5kΩ
1505Ω
Mạch cầu đo nhiệt độ sử dụng nhiệt điện trở Pt-50 với dòng điện cho phép là 1mA, các điện trở R1=R2=1kΩ; Nếu sử dụng mạch ổn áp 4V để nuôi cầu, người ta phải dùng thêm một điện trở để chia áp. Điện trở đó có giá trị nào sau đây:
2550Ω
3100Ω
2950Ω
1475Ω
Mạch cầu đo nhiệt độ sử dụng nhiệt điện trở Pt-50 với dòng điện cho phép là 1mA, các điện trở R1=R2=5kΩ; thì nguồn cung cấp có giá trị nào sau đây:
4.05V
5.05V
10V
5V
Trong công nghiệp, để tăng độ tin cậy của phép đo nhiệt độ người ta thường dùng:
Các nhiệt kế áp kế mắc song song với nhau
Các nhiệt điện trở mắc song song với nhau
Các cặp nhiệt điện mắc song song với nhau
Các cặp nhiệt điện mắc nối tiếp nhau
Cặp nhiệt nào sau đây đo được lâu dài trong môi trường có nhiệt độ 1300°C:
Platin Rooddi-Platin
Crômen-Alumen
Đồng-Côpen
Crômen-Niken
Nhiệt điện trở đo nhiệt độ dựa trên mối quan hệ nào sau đây:
Dựa trên mối quan hệ giữa nhiệt độ và dòng điện trong nhiệt điện trở
Dựa trên mối quan hệ giữa dòng điện và điện áp trên hai đầu điện trở
Dựa trên mối quan hệ giữa nhiệt độ và điện trở của vật dẫn hoặc vật bán dẫn
Tất cả các mối quan hệ trên
Để chuyển đổi thông số nhiệt độ trong cảm biến điện trở kim loại thành thông số điện, người ta thường dùng kỹ thuật nào sau đây là phù hợp nhất:
Bơm dòng điện trong dải từ 0-4mA đi qua điện trở
Bơm dòng điện trong dải từ 0-10mA qua điện trở
Bơm dòng điện trong dải từ 0-20mA qua điện trở
Bơm dòng điện trong dải từ 0-100mA qua điện trở
Vật liệu có tính chất nào sau đây thường dùng để chế tạo nhiệt điện trở:
Vật liệu có hệ số nhiệt độ của điện trở nhỏ
Vật liệu có điện trở suất nhỏ
Vật liệu có hệ số điện nhiệt độ của điện trở lớn
Cả 3 trường hợp trên đều đúng
Những vật liệu nào sau đây thường dùng để chế tạo nhiệt điện trở:
Cu, Pt
Al, Fe
Ni, Ag
Cả 3 trường hợp trên đều đúng
Cảm biến điện trở đồng (Cu) đo nhiệt độ trong dải:
(-50 ÷ 180)°C
(-200 ÷ 1200)°C
(0 ÷ 550)°C
(-50 ÷ 180)°C
Phương trình biểu thị mối quan hệ giữa điện trở đồng (Cu) và nhiệt độ là:
Rt = R0[1 +at +bt² + ct³(t-100)]
Rt = R0(1 +at+bt²+ ct³)
Rt = R0 (1 +αt )
Rt = R0 (a +bt )
Độ nguyên chất của đồng (Cu) được đánh giá thông qua hệ số:
R100/R0
R150/R0
R200/R0
R300/R0
Điện trở bạch kim (Pt) đo nhiệt độ dựa trên mối quan hệ nào sau đây:
Mối quan hệ giữa nhiệt độ và điện trở của bạch kim
Mối quan hệ giữa nhiệt độ và dòng điện chạy trong điện trở bạch kim
Mối quan hệ giữa dòng điện và điện áp trên hai đầu điện trở của bạch kim
Cả 3 trường hợp trên đều đúng
Điện trở bạch kim (Pt) đo nhiệt độ trong dải nào sau đây:
(-200-1200)°C
(-200-1800)°C
(-50-180)°C
(-250-550)°C
Cảm biến điện trở đồng (Cu) không dùng tốt trong môi trường nào sau đây:
Môi trường có tính ăn mòn và có hơi nước ẩm
Môi trường nóng
Môi trường lạnh sâu
Cả 3 môi trường trên
Ý nghĩa của số 50 trong cảm biến có ký hiệu Cu50 là gì:
Dòng điện 50mA chạy qua cảm biến
Điện áp đặt lên hai đầu điện trở bạch kim 50mV
Điện trở của cảm biến Cu ở 0°C
Giới hạn dải đo của cảm biến
Ý nghĩa của số 100 trong cảm biến có ký hiệu Pt100 là gì:
Dòng điện 100mA chạy qua cảm biến
Điện áp đặt lên hai đầu điện trở bạch kim 100mV
Điện trở của cảm biến Pt ở 0°C
Giới hạn dải đo của cảm biến
Khi chế tạo cảm biến nhiệt điện trở kim loại, người ta thường gập đôi sợi dây kim loại lại để quấn, việc đó có ý nghĩa gì:
Tránh điện cảm trên các vòng dây
Để tăng độ bền của cảm biến
Để tăng điện trở của cảm biến dẫn tới tín hiệu đo phát ra lớn nên giảm được sai số đo lường
Cả 3 trường hợp trên đều đúng
Nhiệt kế điện trở dùng chất bán dẫn đo nhiệt độ trong dải nào sau đây:
(-200-1200)°C
(-200-1800)°C
(-50-150)°C
(-250-550)°C
Hỏa kế bức xạ đơn sắc đo nhiệt độ dựa vào quan hệ giữa:
Độ sáng bức xạ đơn sắc hoặc cường độ bức xạ đơn sắc đối với sóng λ và nhiệt độ T
Độ sáng bức xạ toàn phần đối với sóng λ và nhiệt độ T
Năng lượng của toàn bộ các tia bức xạ và nhiệt độ T
Cả 3 trường hợp trên đều đúng
Dải đo của hỏa kế bức xạ đơn sắc kiểu dây tóc biến mất là:
(-200-1200)°C
(200-3000)°C
(700-6000)°C
(0-2000)°C
Để đo nhiệt độ thấp thực tế người ta dùng nhiệt kế nào là phù hợp nhất:
Nhiệt kế giãn nở
Nhiệt điện trở
Cặp nhiệt điện
Hỏa kế
Pt-100 có hệ số nhiệt trở bằng 0.0392/°C có điện trở bằng:
100.392 Ω tại nhiệt độ 100 °F
139.2039 Ω tại nhiệt độ 100 °K
139.2 Ω tại nhiệt độ 100 °C
10.0392 Ω tại nhiệt độ 100 °F
Mối quan hệ giữa t°C và T°F là:
T°F = 5/9 t°C + 32
T°F = 5/9 t°C - 32
T°F = 9/5 t°C + 32
T°F = 9/5 t°C - 32








