330+ câu trắc nghiệm Đo lường nhiệt có đáp án - Phần 6
30 câu hỏi
Cho số rãnh của đĩa là 100 rãnh. Trong 1 giây vi điều khiển đếm được 2500 xung . Hỏi tốc độ động cơ bằng bao nhiêu ?
5 vòng/giây
10 vòng/giây
15 vòng/giây
25 vòng/giây
Cho số rãnh của đĩa là 100 rãnh. Trong 2 phút vi điều khiển đếm được 50000 xung . Hỏi tốc độ động cơ bằng bao nhiêu ?
150 vòng/phút
200 vòng/phút
300 vòng/phút
250 vòng/phút
Cho số rãnh của đĩa là 100 rãnh. Trong 2 phút vi điều khiển đếm được 50000 xung . Hỏi tốc độ động cơ bằng bao nhiêu ?
2.5 vòng/giây
3 vòng/giây
5 vòng/giây
4.17 vòng/giây
Cho số rãnh của đĩa là 100 rãnh. Trong 1 giây vi điều khiển đếm được 2500 xung . Hỏi tốc độ động cơ bằng bao nhiêu ?
300 vòng/phút
600 vòng/phút
900 vòng/phút
1500 vòng/phút
Đĩa trong encoder càng nhiều vòng khoét lỗ thì độ chính xác khi đo tốc độ:
Càng thấp
Không thay đổi
Càng cao
Tất cả đều sai
Bốn điện trở lực căng được tổ hợp thành một cầu Wheaston, trong đó cả bốn điện trở lực căng là tích cực và đều có hệ số nhạy cảm K = 2 và giá trị điện trở là 120Ω. Biết điện áp cấp cho cầu là 5V. Khi điện áp ra của cầu là 15mV thì độ căng của cảm biến là:
0.0015
0.015
0.15
1.5
Hai điện trở lực căng được tổ hợp thành một cầu Wheaston, trong đó có một điện trở lực căng là tích cực có hệ số có hệ số nhạy cảm K = 1.6 và điện trở danh định có giá trị 150Ω. Biết điện áp cấp cho cầu là 5V. Khi điện áp ra của cầu là 15mV thì điện trở biến thiên có giá trị là:
1.8 Ω
0.9 Ω
0.45 Ω
Tất cả các giá trị trên đều sai
Hai điện trở lực căng được tổ hợp thành một cầu Wheaston, trong đó một điện trở lực căng là tích cực và đều có hệ số nhạy cảm K = 1.6 và điện trở danh định có giá trị 150Ω. Biết điện áp cấp cho cầu là 5V. Khi điện áp ra của cầu là 15mV thì độ căng của cảm biến là:
1
0.0075
0.075
0.75
Một cảm biến tương tự đo khối lượng có độ nhạy cầu 5mV/V. Khối lượng của vật là 0-50kg. Biết điện áp cấp cho cảm biến là 20V. Khi vật cần đo có khối lượng 22kg thì điện áp đầu ra của cầu chỉ giá trị là bao nhiêu?
4.4 mV
1.1 mV
11 mV
44 mV
Bốn điện trở lực căng được tổ hợp thành một cầu Wheaston, trong đó cả bốn điện trở lực căng là tích cực và đều có hệ số nhạy cảm K = 1.8 và điện trở danh định có giá trị 120Ω. Biết điện áp cấp cho cầu là 5V. Khi điện áp ra của cầu là 15mV thì điện trở biến thiên có giá trị là:
3.6 Ω
36 Ω
0.036 Ω
0.36 Ω
Hai điện trở lực căng được tổ hợp thành một cầu Wheaston, trong đó có cả hai điện trở lực căng là tích cực có hệ số có hệ số nhạy cảm K = 1.6 và điện trở danh định có giá trị 100Ω. Biết điện áp cấp cho cầu là 10V. Khi điện áp ra của cầu là 75mV thì điện trở biến thiên có giá trị là:
3 Ω
1.5 Ω
0.15 Ω
15 Ω
Cảm biến điện trở lực căng thường có giá trị nào sau đây thấp:
Hệ số nhiệt điện trở
Hệ số nhạy cảm
Điện trở
Cả 3 giá trị trên
Cảm biến đàn hồi phi tuyến tính đo áp suất P với λ là độ biến dạng của phần tử đàn hồi thì độ cứng của nó được xác định theo công thức:
K = Δλ/ΔP
K = f(P)
K = f(λ)
K = ΔP/Δλ
Cảm biến đàn hồi phi tuyến tính đo áp suất P với λ là độ biến dạng của phần tử đàn hồi thì độ nhạy của nó được xác định theo công thức:
S = f(P)
S = Δλ/ΔP
S = f(λ)
S = ΔP/Δλ
Cảm biến đàn hồi tuyến tính đo áp suất P với λ là độ biến dạng của phần tử đàn hồi thì độ nhạy của nó được xác định theo công thức sau:
S = P/λ
S = f(P)
S = λ/P
S = f(λ)
Cảm biến đàn hồi tuyến tính đo áp suất P với λ là độ biến dạng của phần tử đàn hồi thì đặc tính của nó được xác định theo công thức sau:
λ = f(P)
λ = K.P
P = f(λ)
λ = a.P + b; với a, b là các hằng số
Cảm biến đàn hồi phi tuyến đo áp suất P với λ là độ biến dạng của phần tử đàn hồi thì đặc tính của nó được xác định theo công thức sau:
λ = f(P)
λ = K.P
P = f(λ)
λ = a.P + b; với a, b là các hệ số
Cảm biến điện trở lực căng t có hệ số nhạy cảm tương đối K phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây:
Hệ số Poisson của vật liệu
Tính chất của vật liệu
Kích thước hình học của dây dẫn
Tất cả các phương án đều đúng
Để tăng độ nhạy của lò xo ống 1 vòng, người ta phải:
Thay đổi góc quay
Tăng số vòng của lò xo
Thay đổi vật liệu chế tạo
Thay đổi kích thước hình học của lò xo
Chuyển đổi biến áp visai tuyến tính LVDT hoạt động dựa trên nguyên lý đại lượng cần đo làm thay đổi:
Hỗ cảm giữa các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp
Từ thẩm của lõi thép
Giá trị điện cảm của cuộn dây
Tất cả các phương án trên đều sai
Chuyển đổi biến áp visai tuyến tính LVDT:
Biến đổi tín hiệu đầu vào thành tín hiệu xoay chiều đầu ra
Biến đổi tín hiệu đầu vào thành tín hiệu khí nén đầu ra
Biến đổi tín hiệu đầu vào thành tín hiệu điện áp xoay chiều
Biến đổi tín hiệu đầu vào thành tín hiệu dòng điện xoay chiều
Cảm biến áp trở đo áp suất làm việc dựa trên nguyên lý:
Sự thay đổi điện trở của dây dẫn khi có biến dạng cơ học
Thay đổi điện trở của vật liệu tinh thể dưới tác dụng của ứng suất cơ
Vật liệu khi chịu tác động của một lực cơ học biến thiên thì trên bề mặt của nó xuất hiện các điện tích
Chất điện môi đặt trong điện trường thì kích thước hình học của nó sẽ thay đổi
Để tăng độ nhạy của cảm biến áp điện đo áp suất sử dụng tinh thể thạch anh, người ta thường:
Tăng số lượng các bản thạch anh mắc song song với nhau
Tăng số lượng các bản thạch anh mắc nối tiếp với nhau
Thay đổi chất điện môi của cảm biến
Tất cả các phương án trên đều sai
Điện tích Q sinh ra của cảm biến áp điện đo áp suất phụ thuộc vào:
kích thước hình học của tinh thể thạch
lực tác động
hệ số áp điện
lực tác động và hệ số áp điện
Dưới tác động lực F, cảm biến áp điện đo áp suất (cấu tạo gồm 2 bản thạch anh) sinh ra điện tích Q là:
Q = d·F
Q = 2d·F
Q = 4d·F
Q = 3d·F
Dưới tác động lực F, cảm biến áp điện đo áp suất (cấu tạo gồm 6 bản thạch anh) sinh ra điện tích Q là:
Q = d·F
Q = 4d·F
Q = 5d·F
Q = 6d·F
Cảm biến điện trở lực căng có đặc tính:
không đổi
tuyến tính
phi tuyến
hàm mũ
Cảm biến điện trở lực căng có:
hệ số nhạy cảm thấp
hệ số nhạy cảm cao
phi tuyến
hàm mũ
Cảm biến điện trở lực căng có giá trị điện trở định mức là 250 Ω. Nếu giá trị biến thiên của điện trở là 0.150 Ω, và độ căng của cảm biến là 1.5 × 10^-4 thì hệ số nhạy cảm tương đối là:
4
3
2
100
Chuyển đổi LVDT dùng để:
đo vận tốc góc
đo lực
đo khối lượng
đo độ rung








