330+ câu trắc nghiệm Đo lường nhiệt có đáp án - Phần 12
25 câu hỏi
Hệ số A trong công thức Callerndar – Van Dusen:
3,908.10³ [°C⁻³]
3,908.10³ [°C⁻¹]
– 3,908.10³ [°C⁻¹]
3,908.10⁻³ [°C⁻¹]
Hệ số B trong công thức Callerndar – Van Dusen:
– 5,775·10⁻⁷ [°C⁻²]
– 5,775·10⁷ [°C⁻²]
5,775·10⁻⁷ [°C⁻²]
5,775·10⁷ [°C⁻²]
Hệ số C trong công thức Callerndar – Van Dusen:
– 4,183·10¹² [°C⁻³]
– 4,183·10⁻¹² [°C⁻³]
4,183·10¹² [°C⁻³]
4,183·10⁻¹² [°C⁻³]
Vi mạch khuếch đại thuật toán LM324:
Mạch khuếch đại nhiệt độ
Mạch khuếch đại công suất
Mạch khuếch đại dòng điện
Mạch khuếch đại điện áp
IC nào sau đây dùng để đo nhiệt độ:
LM324
LM35
LM311
LM3914
Độ nhạy tuyến tính của IC LM35:
5 mV/°C
10 mV/°C
15 mV/°C
20 mV/°C
Phạm vi đo của IC LM35:
–55°C ÷ 150°C
55°C ÷ 150°C
–55°C ÷ 155°C
55°C ÷ 155°C
Điện áp nguồn cung cấp cho IC LM35:
4V ÷ 20V
5V ÷ 25V
4V ÷ 30V
6V ÷ 30V
Ưu điểm của IC LM35:
Tiêu thụ năng lượng thấp
Dễ bị nhiễu
Cần khuếch đại tín hiệu
Không phù hợp môi trường khắc nghiệt
Nhược điểm IC LM35:
Độ chính xác cao, dễ sử dụng
Không cần hiệu chỉnh bên ngoài
Dải nhiệt độ rộng
Cần khuếch đại tín hiệu
Nhiệt kế bức xạ còn được gọi là:
Thủy kế
Hỏa kế
Nhiệt kế
Thổ kế
Quan hệ mật độ năng lượng theo bước sóng và nhiệt độ:
\(I\left( {{\rm{\lambda }},{\rm{T}}} \right){\rm{d\lambda }} = \frac{{2{\rm{hc}}}}{{\rm{\lambda }}}\frac{1}{e}\)
\(I\left( {{\rm{\lambda }},{\rm{T}}} \right){\rm{d\lambda }} = \frac{{2{\rm{hc}}}}{{{{\rm{\lambda }}^5}}}\frac{1}{e}\)
\(I\left( {{\rm{\lambda }},{\rm{T}}} \right){\rm{d\lambda }} = \frac{{2{\rm{h}}{{\rm{c}}^2}}}{{\rm{\lambda }}}\frac{1}{e}\)
\(I\left( {{\rm{\lambda }},{\rm{T}}} \right){\rm{d\lambda }} = \frac{{2{\rm{h}}{{\rm{c}}^2}}}{{{{\rm{\lambda }}^5}}}\frac{1}{e}\)
Đâu không phải là ưu điểm của nhiệt kế bức xạ:
Không tiếp xúc
Nhanh chóng
Đa dạng ứng dụng
Độ chính xác không phụ thuộc vào nhiều yếu tố
Nhược điểm của nhiệt kế bức xạ:
Giá thành cao
Nhanh chóng
Đa dạng ứng dụng
Không tiếp xúc
Hằng số Plank ký hiệu là:
kB
c
h
λ
Bước sóng của bức xạ phát ra ký hiệu là:
kB
c
h
λ
Hằng số Boltzmann ký hiệu là:
kB
c
h
λ
Mạch phân áp dùng trong đo nhiệt độ với nhiệt điện trở có nguyên lý hoạt động dựa trên:
Điện trở và điện áp không đổi
Sự thay đổi điện áp theo nhiệt độ
Sự thay đổi điện dung theo nhiệt độ
Sự thay đổi điện cảm theo nhiệt độ
Để đo nhiệt độ từ xa không cần tiếp xúc, ta dùng loại cảm biến:
RTD
Thermocouples
Thermistor
Cảm biến không tiếp xúc
Độ chính xác cần thiết của cảm biến nhiệt độ trong ứng dụng cụ thể thuộc yếu tố:
Khoảng nhiệt độ muốn đo
Giới hạn sai số phép đo
Điều kiện, môi trường đo
Loại cảm biến tiếp xúc hay không tiếp xúc
Một mạch đo sử dụng nhiệt điện trở và Opamp LM393 có thể đo nhiệt độ trong phạm vi:
–50°C ÷ 100°C
50°C ÷ 100°C
0°C ÷ 100°C
0°C ÷ 50°C
Điện trở của Thermistor 103AT tại 0°C là:
28,27 kΩ
27,28 kΩ
27,28 Ω
4,16 kΩ
Điện trở của Thermistor 103AT tại 50°C là:
0,9731 kΩ
27,28 kΩ
4,16 Ω
4,16 kΩ
Điện trở của Thermistor 103AT tại 100°C là:
0,9731 kΩ
27,28 kΩ
0,9731 Ω
4,16 kΩ
Trong một mạch cầu Wheatstone, điện áp ngõ ra VOUT được xác định:
\({V_{OUT}} = \left( {\;\frac{{{R_3}}}{{{R_1} + {R_3}}} - \frac{{{R_2}}}{{{R_T} + {R_2}}}} \right){V_S}\)
\({V_{OUT}} = \left( { - \;\frac{{{R_3}}}{{{R_1} + {R_3}}} + \frac{{{R_2}}}{{{R_T} + {R_2}}}} \right){V_S}\)
\({V_{OUT}} = \left( {\;\frac{{{R_3}}}{{{R_T} + {R_3}}} - \frac{{{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}} \right){V_S}\)
\({V_{OUT}} = \left( { - \;\frac{{{R_3}}}{{{R_T} + {R_3}}} + \frac{{{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}} \right){V_S}\)








