330+ câu trắc nghiệm Đo lường nhiệt có đáp án - Phần 11
25 câu hỏi
RTD thường được làm từ vật liệu nào phổ biến nhất?
Đồng
Balco
Nickel
Platin
Đặc tính điện trở - nhiệt độ của nhiệt điện trở kim loại sử dụng công thức:
Công thức hệ số
Công thức Steinhart – Hart
Công thức Callendar – Van Dusen
Công thức Stefan – Boltzmann
Cặp nhiệt ngẫu có cấu tạo:
Gồm 2 chất liệu kim loại bằng vật liệu và bản chất giống nhau, hàn dính một đầu, hai đầu còn lại tự do
Gồm 2 chất liệu kim loại bằng vật liệu và bản chất khác nhau, hàn dính hai đầu, một đầu còn lại tự do
Gồm 2 chất liệu kim loại bằng vật liệu và bản chất khác nhau, hàn dính một đầu, hai đầu còn lại tự do
Gồm 2 chất liệu kim loại bằng vật liệu và bản chất khác nhau, hàn dính ba đầu
Cặp nhiệt ngẫu loại K có dải đo nhiệt độ:
–200°C ~ 1200°C
–200°C ~ 800°C
–200°C ~ 750°C
–200°C ~ 350°C
Cặp nhiệt ngẫu loại E có dải đo nhiệt độ:
–200°C ~ 1200°C
–200°C ~ 800°C
–200°C ~ 750°C
–200°C ~ 350°C
Cặp nhiệt ngẫu loại J có dải đo nhiệt độ:
–200°C ~ 1200°C
–200°C ~ 800°C
–200°C ~ 750°C
–200°C ~ 350°C
Cặp nhiệt ngẫu loại T có dải đo nhiệt độ:
–200°C ~ 1200°C
–200°C ~ 800°C
–200°C ~ 750°C
–200°C ~ 350°C
Cặp nhiệt ngẫu loại B có dải đo nhiệt độ:
500°C ~ 1200°C
500°C ~ 800°C
500°C ~ 1700°C
500°C ~ 1600°C
Cực dương của cặp nhiệt ngẫu loại K được làm bằng vật liệu:
Sắt
Đồng
Chromel
Platin, Rhodium
Cực dương của cặp nhiệt ngẫu loại J được làm bằng vật liệu:
Sắt
Đồng
Chromel
Platin, Rhodium
Cực dương của cặp nhiệt ngẫu loại T được làm bằng vật liệu:
Sắt
Đồng
Chromel
Platin, Rhodium
Cực dương của cặp nhiệt ngẫu loại B, R và S được làm bằng vật liệu:
Sắt
Đồng
Chromel
Platin, Rhodium
Cực âm của cặp nhiệt ngẫu loại K được làm bằng vật liệu:
Alumel
Constantan
Rhodium
Platin
Cực âm của cặp nhiệt ngẫu loại E, J, T được làm bằng vật liệu:
Alumel
Constantan
Rhodium
Platin
Ưu điểm của cặp nhiệt ngẫu loại B, R và S:
Ứng dụng ở nhiệt độ cao
Ứng dụng ở môi trường oxy hóa, khử
Ứng dụng ở nơi có lượng oxy hạn chế
Ứng dụng ở môi trường chân không
Nhược điểm của cặp nhiệt ngẫu loại B, R và S:
Trên 300°C thì đồng bị oxy hóa
Điện trở lớn
Kém trong môi trường có tính khử, dễ bị nhiễm bẩn
Dễ bị rỉ, cần ống bảo vệ bên ngoài để tăng tuổi thọ
Nhược điểm của cặp nhiệt ngẫu loại E:
Ứng dụng ở nhiệt độ cao
Ứng dụng ở môi trường oxy hóa, khử
Ứng dụng ở nơi có lượng oxy hạn chế
Ứng dụng ở môi trường chân không, khí trơ, oxy hóa yếu
Ưu điểm của cặp nhiệt ngẫu loại J:
Ứng dụng ở nhiệt độ cao
Ứng dụng ở môi trường oxy hóa, khử
Ứng dụng ở nhiệt độ thấp
Ứng dụng ở môi trường chân không
Ưu điểm của cặp nhiệt ngẫu loại T:
Ứng dụng ở nhiệt độ cao
Ứng dụng ở môi trường oxy hóa, khử
Ứng dụng ở nơi có lượng oxy hạn chế
Ứng dụng ở môi trường chân không
Ưu điểm của cặp nhiệt ngẫu loại K:
Độ tuyến tính tốt, thường được dùng nhất trong công nghiệp
Điện áp Seebeck lớn nhất, không bị mòn bởi nhiệt độ
Thường được sử dụng để đo nhiệt độ thấp
Chịu được môi trường tính khử
Ưu điểm của cặp nhiệt ngẫu loại E:
Độ tuyến tính tốt, thường được dùng nhất trong công nghiệp
Điện áp Seebeck lớn nhất, không bị mòn bởi nhiệt độ
Thường được sử dụng để đo nhiệt độ thấp phạm vi –200°C đến 1000°C
Chịu được môi trường tính khử
Nhược điểm của cặp nhiệt ngẫu loại T:
Trên 300°C thì đồng bị oxy hóa
Điện trở lớn
Kém trong môi trường có tính khử, dễ bị nhiễm bẩn
Dễ bị rỉ, cần ống bảo vệ bên ngoài để tăng tuổi thọ
Nhược điểm của cặp nhiệt ngẫu loại J:
Trên 300°C thì đồng bị oxy hóa
Điện trở lớn
Kém trong môi trường có tính khử, dễ bị nhiễm bẩn
Dễ bị rỉ, cần ống bảo vệ bên ngoài để tăng tuổi thọ
Ưu điểm của cặp nhiệt ngẫu loại N:
Chống lại quá trình oxy hóa từ phosphor
Chống lại quá trình oxy hóa từ sắt
Chống lại quá trình oxy hóa từ lưu huỳnh
Chống lại quá trình oxy hóa từ kẽm
Công thức Callendar – Van Dusen:
\({R_T} = {R_0}\left( {1 + AT + B{T^2} - 100C{T^3} + C{T^4}} \right)\)
\({R_T} = {R_0}\left( {1 + AT + B{T^2} + 100C{T^3} + C{T^4}} \right)\)
\({R_T} = {R_0}\left( {1 + AT + B{T^2} - C{T^3} + C{T^4}} \right)\)
\({R_T} = {R_0}\left( {1 + AT + B{T^2} - C{T^3} + 100C{T^4}} \right)\)








