330+ câu trắc nghiệm Đo lường nhiệt có đáp án - Phần 1
25 câu hỏi
Thành phần chính của một thiết bị đo là:
Cảm biến
Bộ chỉ thị
Chuyển đổi đo chuẩn
Cả 3 đáp án trên
Dải đo của một cảm biến đo được định nghĩa là:
Khoảng cách giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của phạm vị đo.
Khoảng cách giữa giá trị bằng không của đại lượng đo và giới hạn trên của phạm vi đo.
Phạm vi đầu vào của cảm biến đo
Phạm vi đầu ra của cảm biến đo
Độ nhạy của thiết bị đo lường là:
Độ biến đổi tín hiệu vào theo tín hiệu đầu ra
Giá trị nhỏ nhất mà thiết bị đo lường đo được
Tỷ số độ biến đổi tín hiệu ra trên tín hiệu vào tương ứng (s = dy/dx)
Giá trị lớn nhất mà thiết bị lường đo được.
Thiết bị đo kiểu tương tự là thiết bị đo có tín hiệu từ đầu vào đến chỉ thị là:
Liên tục
Gián đoạn
Liên tục và gián đoạn
Khâu đầu vào liên tục, còn khâu chỉ thị bị gián đoạn
Nhược điểm của thiết bị đo kiểu tương tự là:
Tốc độ xử lý nhanh
Độ tin cậy cao
Khả năng chống nhiễu điện từ trường tốt
Gặp khó khăn khi lưu trữ dữ liệu và kết nối thành hệ thống đo lường lớn.
Thiết bị đo kiểu số có ưu điểm là:
Nhạy với nhiễu
Khả năng lưu trữ dữ liệu và kết nối hệ thống đo lường diện rộng tốt, dễ thay thế và mở rộng hệ thống
Khả năng thực hiện thuật toán đo lường phức tạp khó
Virus khó tấn công và tuổi thọ cao.
Sai số cho phép của thiết bị đo là:
Sai số lớn nhất mà thiết bị đo mắc phải nhưng vẫn đảm bảo được cấp chính xác
Sai số mà thiết bị đo mắc phải khi nó làm việc ở điều kiện bình thường
Sai số mà thiết bị đo mắc phải khi nó làm việc ở khác điều kiện bình thường
Sai số thay đổi theo một quy luật nhất định.
Sai số hệ thống là:
Sai số lớn nhất mà thiết bị đo được phép mắc phải
Sai số không đổi hoặc thay đổi theo một quy luật nhất định
Sai số mà thiết bị đo mắc phải khi nó làm việc ở điều kiện bình thường
Sai số mà thiết bị đo mắc phải khi nó làm việc ở điều kiện khác bình thường.
Sai số ngẫu nhiên là:
Sai số thay đổi theo môi trường làm việc của thiết bị đo lường
Sai số thay đổi theo sự biến đổi của thông số cần đo
Sai số thay đổi theo độ ẩm và độ biến thiên của thông số cần đo
Thành phần sai số của phép đo thay đổi không theo quy luật
Một bộ cảm biến đo di chuyển thẳng có độ nhạy 1mV trên 1mm di chuyển. Nếu di chuyển 10mm tạo nên điện áp 10,5mV. Sai số tương đối của bộ cảm biến là:
2%
3%
5%
6%
Một cảm biến áp suất có dải đầu vào 0 đến 10 bar tương ứng với đầu ra là 4 đến 20mA. Hàm truyền của cảm biến là:
y = 1.6X - 4
y = 1.6X + 4
y = 1.6X + 10
y = 1.6X - 10
Một cảm biến nhiệt độ có dải đầu vào 0 đến 100oC tương ứng với đầu ra là 0 đến 10V. Hàm truyền của cảm biến là:
y = X/10 - 5
y = X/10 + 5
y = X/10
y = X/10 + 10
Một cảm biến áp suất có dải đầu vào 0 đến 10 bar tương ứng với đầu ra là 4 đến 20mA. Ở áp suất 8 bar thì đầu ra cảm biến đo được là 17mA. Sai số tương đối của phép đo là:
\(\;\frac{{0.2}}{{17}}*100\% \)
\(\frac{{0.2}}{{16.8}}*100\% \)
\(\frac{{0.2}}{{20}}*100\% \)
\(\frac{{0.3}}{{16.8}}*100\% \)
Một cảm biến áp suất có dải đầu vào 0 đến 10 bar tương ứng với đầu ra là 0 đến 10V. Ở áp suất 8 bar thì đầu ra cảm biến đo được là 7.5V. Sai số tương đối của phép đo là:
\(\frac{{0.5}}{8}*100\% \)
\(\frac{{0.5}}{{10}}*100\% \)
\(\frac{{0.6}}{{10}}*100\% \)
\(\frac{{0.2}}{{10}}*100\% \)
Một cảm biến nhiệt độ có dải đầu vào 0 đến 100oC tương ứng với đầu ra là 0 đến 10V. Khi nhiệt độ đo là 50oC thì đầu ra cảm biến là 4.8V. Tính độ chính xác của phép đo
0.8
0.96
0.98
0.86
Pt-100 là tên gọi của nhiệt trở kim loại Pt và có
Điện trở tại nhiệt độ 00 K là 100Ω.
Điện trở tại nhiệt độ 100oC là 100Ω.
Điện trở tại nhiệt độ 0oC là 100Ω.
Điện trở tại nhiệt độ 0oF là 100Ω.
Cặp nhiệt ngẫu loại E có nghĩa là
Được chế tạo gồm Sắt – Constantan.
Được chế tạo gồm Platinum – Constantan.
Được chế tạo gồm Sắt – Đồng.
Được chế tạo gồm Crom – Constantan.
Vật liệu hỏa điện được ứng dụng trong
Sản xuất cảm biến tia hồng ngoại.
Đo độ thay đổi nhiệt độ của môi trường.
Chế tạo hỏa kế quang học.
Tất cả đều đúng.
Độ nhạy của cảm biến LM35:
10mV/°C
10mV/°K
5mV/°C
10mV/°F
Độ nhạy của cảm biến LM335:
10mV/°C
10mV/°K
5mV/°C
10mV/°F
Đặc điểm của nhiệt điện trở bán dẫn là:
Độ nhạy cao và đặc tính là tuyến tính
Độ nhạy cao và đặc tính là phi tuyến tính
Độ nhạy thấp và đặc tính là phi tuyến tính
Độ nhạy thấp và đặc tính là tuyến tính
Đơn vị đo lường nhiệt độ trong hệ SI là:
°C
°K
°F
Tất cả đều đúng.
100°C tương ứng với:
273°K
56,9°F
373,15°K
Tất cả đều sai.
Nhiệt điện trở bán dẫn có tính chất
Hệ số nhiệt trở dương
Hệ số nhiệt trở âm
Giá trị hệ số nhiệt trở khá lớn
Tất cả đều đúng.
PTC được chế tạo từ than chì có tính chất
Đặc tuyến có dạng tuyến tính
Hệ số nhiệt dương
Hệ số nhiệt âm
Tất cả đều đúng








