300+ câu trắc nghiệm Thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa không khí có đáp án - Phần 4
25 câu hỏi
Phân loại van tiết lưu người ta chia van tiết lưu làm……?
2 loại
3 loại
4 loại
5 loại
Phân loại giàn lạnh người ta chia làm?
2 loại
3 loại
4 loại
5 loại
Nhiệm vụ của cửa sổ kính (mắt ga)?
Quan sát lượng ga, báo độ ẩm, nhận biết nhiệt độ.
Quan sát lượng ga, báo độ ẩm, nhận biết tạp chất.
Quan sát lượng ga trong giàn nóng, nhận biết tạp chất.
Quan sát lượng không khí, báo độ ẩm, nhận biết tạp chất.
Ưu điểm của máy nén xoắn ốc so với máy nén piston?
Máy nén chạy êm ít rung động.
Ma sát ít, hiệu suất máy nén cao.
Không ngập môi chất khi hút lỏng.
Các trường hợp đều đúng.
Theo chiều chuyển động của môi chất lạnh, van tiết lưu được lắp đặt tại?
Trước dàn ngưng tụ.
Sau giàn bay hơi.
Trước giàn bay hơi.
Sau giàn ngưng tụ.
Thiết bị nào sau đây là thiết bị chính trong hệ thống lạnh?
Van điện từ.
Van an toàn.
Van tiết lưu.
Van một chiều.
Trong quá trình làm việc van tiết lưu tự động điều chỉnh?
Mức lỏng liên tục cho giàn bay hơi.
Khống chế lượng dầu đi vào giàn bay hơi.
Lượng môi chất vừa đủ cho giàn bay hơi.
Lượng hơi môi chất vừa đủ cho giàn bay hơi.
Khi phân biệt thiết bị ngưng tụ người ta không dựa vào?
Môi trường làm mát.
Môi trường cần làm lạnh.
Đặc điểm cấu tạo.
Đặc điểm đối lưu.
Theo chiều chuyển động môi chất lạnh, thiết bị ngưng tụ được lắp?
Trước máy nén, sau giàn bay hơi.
Sau máy nén, trước van tiết lưu.
Sau bình chứa cao áp, trước van tiết lưu.
Sau máy nén, trước bình tách dầu.
Khi phân loại thiết bị bay hơi, người ta dựa vào?
Môi trường làm mát.
Môi trường cần làm lạnh.
Công suất máy nén.
Loại van tiết lưu.
Phát biểu nào sau đây SAI, thiết bị bay hơi là thiết bị?
Thiết bị chính của hệ thống lạnh.
Được lắp đặt trước bình chứa hạ áp.
Môi chất lạnh vào để chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang hơi.
Thiết bị lấy nhiệt môi trường cần làm lạnh.
Máy nén sử dụng trong hệ thống điều hòa không khí ô tô gồm có các loại sau?
Kiểu piston, kiểu cánh gạt và kiểu phiến trượt.
Kiểu piston, kiểu cánh gạt và kiểu ly tâm.
Kiểu piston, kiểu cánh gạt và kiểu bánh răng.
Kiểu piston, kiểu cánh gạt, kiểu xoắn ốc.
Nhiệt độ của môi chất trước khi đi qua máy nén xấp xỉ?
3 ÷ 4oC.
13 ÷ 14oC.
23 ÷ 24oC.
33 ÷ 34oC.
Nhiệt độ của môi chất sau khi đi qua máy nén xấp xỉ?
50oC.
60oC.
70oC.
80oC.
Môi chất trước khi đi qua giàn nóng ở thể nào?
Lỏng.
Rắn.
Hơi.
Hơi sương.
Nhiệt độ của môi chất sau khi đi qua giàn nóng xấp xỉ là?
50oC.
60oC.
40oC.
30oC.
Môi chất trước khi đi qua van tiết lưu ở thể nào?
Lỏng.
Hơi quá nhiệt.
Hơi.
Hơi sương.
Môi chất sau khi đi qua van tiết lưu ở thể nào?
Hơi sương.
Hơi quá nhiệt.
Lỏng.
Hơi.
Nhiệt độ của môi chất sau khi đi qua van tiết lưu xấp xỉ?
10oC.
0oC.
20oC.
30oC.
Vai trò của máy nén là?
Hút hơi lãnh chất từ giàn lạnh và thực hiện quá trình nén.
Hút hơi lãnh chất từ giàn nóng và thực hiện quá trình nén.
Hút lãnh chất lỏng từ giàn nóng và thực hiện quá trình nén.
Hút lãnh chất lỏng từ giàn lạnh và thực hiện quá trình nén.
Cấu tạo máy nén loại cánh gạt gồm các bộ phận chủ yếu sau?
Rotor, piston và cánh gạt.
Piston, xylanh và cánh gạt.
Rotor, xylanh và cánh gạt.
Rotor, stator và cánh gạt.
Cấu tạo máy nén loại piston gồm các bộ phận chủ yếu sau?
Piston, xylanh và trục cam.
Piston, xylanh và cánh gạt.
Piston, xylanh và đĩa nghiêng.
Piston, xylanh và phiến trượt.
Khi đo áp suất hệ thống điều hòa không khí ô tô thì điều kiện nào KHÔNG cần quan tâm?
Ô tô không được chất tải.
Chỉnh nhiệt độ lạnh cực đại.
Tốc độ động cơ để khoảng 1500v/ph.
Quạt giàn lạnh mở cực.
Vị trí lắp đặt hệ thống điện lạnh trên ô tô?
Phía trước, trên trần.
Phía sau, trên trần.
Phía trước, phía sau.
Phía trước, phía sau, trên trần.
Nhiệm vụ của ly hợp điện từ trong máy nén?
Thiết bị nối hệ thống với máy nén, dẫn động và dùng máy nén khi cần thiết.
Thiết bị nối động cơ với máy nén, dẫn động và dùng máy nén khi cần thiết.
Thiết bị nối động cơ với ly hợp, dẫn động và dùng máy nén khi cần thiết.
Thiết bị nối động cơ với máy nén, dẫn động và dùng động cơ khi cần thiết.








