24 câu hỏi
Chọn phát biểu đúng về orbitan nguyên tử (AO):
Là vùng không gian bên trong đó có xác suất gặp electron ≥ 90%
Là quỹ đạo chuyển động của electron
Là vùng không gian bên trong đó các electron chuyển động
Là bề mặt có mật độ electron bằng nhau của đám mây electron
Trong các ký hiệu phân lớp lượng tử sau đây ký hiệu nào đúng?
1s, 3d, 4s, 2p, 3f
2p, 3s, 4d, 2d, 1p
3g, 5f, 2p, 3d, 4s
1s, 3d, 4f, 3p, 4d
Chọn phương án sai theo thuyết cơ học lượng tử áp dụng cho nguyên tử đa electron:
Năng lượng của orbital chỉ phụ thuộc vào số lượng tử chính
Ở trạng thái cơ bản, các electron chiếm các mức năng lượng sao cho tổng năng lượng của chúng là nhỏ nhất
Các electron trong cùng một nguyên tử không thể có 4 số lượng tử giống nhau
Trong mỗi phân lớp, các electron sắp xếp sao cho số electron độc thân là tối đa
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tử Brom (Z = 35) ở trạng thái cơ bản là:
1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁵4p¹⁰
1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d¹⁰4p⁵
1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹3d¹⁰4p⁶
1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d¹⁰4p⁷
Cho biết nguyên tử Fe (Z = 26). Cấu hình electron của ion Fe²⁺ là:
Fe²⁺(Z = 24): 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁴
Fe²⁺(Z = 24): 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s⁰3d⁶
Fe²⁺(Z = 26): 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s⁰3d⁶
Fe²⁺(Z = 26): 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹3d⁵
Giữa hai ion đơn giản Fe²⁺ và Fe³⁺, ion nào bền hơn? Giải thích?
Fe²⁺ và Fe³⁺ có độ bền tương đương vì là ion của cùng một nguyên tố
Fe³⁺ (3d⁵: bán bão hòa) bền hơn Fe²⁺ (3d⁶)
Fe³⁺ bền hơn Fe²⁺ vì điện tích dương càng lớn thì càng bền
Fe²⁺ bền hơn Fe³⁺ vì điện tích dương càng bé thì càng bền
Chọn câu sai: (1) Khi phân bố electron vào một nguyên tử đa electron phải luôn luôn phân bố theo thứ tự từ lớp bên trong đến lớp bên ngoài. (2) Cấu hình electron của nguyên tử và ion tương ứng của nó thì giống nhau. (3) Cấu hình electron của các nguyên tử đồng vị thì giống nhau. (4) Các orbitan s có dạng khối cầu có nghĩa là electron s chỉ chuyển động bên trong khối cầu ấy. (5) Bán kính của ion Fe²⁺ lớn hơn ion Fe³⁺ vì chúng có cùng điện tích hạt nhân nhưng ion Fe³⁺ lại có số electron ít hơn ion Fe²⁺.
1, 2, 4
2, 4, 5
1, 2, 3, 4
1, 2, 4, 5
Khối lượng của nguyên tử ²₁H gồm:
Khối lượng của 1p + 1e
Khối lượng của 1p + 1e + 2n
Khối lượng của 1p + 2n
Khối lượng của 1p + 1n
Orbital 1s của nguyên tử H có dạng hình cầu nghĩa là:
Khoảng cách của electron này đến hạt nhân nguyên tử H luôn không đổi
Xác suất tìm thấy electron này giống nhau ở mọi hướng trong không gian
Electron 1s chỉ di chuyển bên trong khối cầu này
Electron 1s chỉ di chuyển trên bề mặt khối cầu này
Chọn câu đúng: (1) Orbital 2s có kích thước lớn hơn orbitan 1s. (2) Orbital 2px có mức năng lượng thấp hơn orbitan 2py. (3) Orbital 2pz có xác suất phân bố e lớn nhất trên trục z. (4) Orbital 3dxy có xác suất phân bố e lớn nhất trên trục x và y. (5) Phân lớp 4f có khả năng chứa số electron nhiều nhất trong lớp e thứ 4.
3, 4, 5
1, 2, 3
1, 3, 5
1, 3, 4, 5
Cấu hình e của ion Cu2+ và S2- lần lượt là (cho 29Cu và 16S): 1) 1s22s22p63s23p64s23d7. 2) 1s22s22p63s23p64s13d8. 3) 1s22s22p63s23p64s03d9. 4) 1s22s22p63s23p64s23d104p1. 5) 1s22s22p63s23p6. 6) 1s22s22p63s23p2.
(3) và (5)
(1) và (5)
(2) và (6)
(4) và (5)
Cho biết số e độc thân có trong các cấu hình e hóa trị của các nguyên tử sau (theo thứ tự từ trái sang phải): 1) 27Co(4s23d7). 2) 24Cr(4s13d5). 3) 44Ru(5s14d7). 4) 58Ce(6s25d14f1).
7, 5, 7, 1
9, 1, 8, 4
3, 6, 4, 2
2, 1, 1, 1
Cấu hình electron nguyên tử của Cr (Z = 24) và Cu (Z = 29) ở trạng thái cơ bản theo thứ tự là: 1) Cr: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d4. 2) Cr: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d5. 3) Cr: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6. 4) Cu: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d10. 5) Cu: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d9. 6) Cu: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4p1.
(2); (4)
(1); (5)
(3); (6)
(2); (6)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 36, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Số hạt proton của X là:
10
12
15
18
Chọn câu sai: (1) Năng lượng của orbital 2px khác năng lượng của orbital 2pz vì chúng định hướng trong không gian khác nhau. (2) Năng lượng của orbital 1s của oxy bằng năng lượng của orbital 1s của flor. (3) Năng lượng của các phân lớp trong cùng một lớp lượng tử của nguyên tử Hydro thì khác nhau. (4) Năng lượng của các orbital trong cùng một phân lớp thì khác nhau.
1, 2, 4
2, 4
1, 4
1, 2, 3, 4
Chọn các cấu hình e nguyên tử ở trạng thái cơ bản sai: 1) 1s22s22p63p5. 2) 1s22s22p63s13p5. 3) 1s22s22p63s23p53d14. 4) 1s22s22p63s23p64s23d10.
1, 2
1, 2, 3
1, 2, 3, 4
2, 3, 4
Cho biết giá trị của số lượng tử chính n và số electron tối đa của lớp lượng tử O và Q?
Lớp O: n = 4 có 32e và lớp Q: n = 6 có 72e
Lớp O: n = 5 có 50e và lớp Q: n = 7 có 98e
Lớp O: n = 3 có 18e và lớp Q: n = 5 có 50e
Lớp O: n = 2 có 8e và lớp Q: n = 4 có 32e
Chọn trường hợp đúng: Số orbital tối đa tương ứng với các ký hiệu sau: 3p; 4s; 3dxy; n = 4; n = 5.
3, 1, 5, 16, 25
3, 4, 5, 9, 16
3, 1, 1, 16, 25
1, 4, 5, 16, 25
Chọn số electron độc thân đúng cho các cấu hình e hóa trị của các nguyên tử ở trạng thái cơ bản sau đây theo thứ tự: 1) 4f75d16s2. 2) 5f26d77s2. 3) 3d54s1. 4) 4f86s2.
8, 5, 6, 6
1, 8, 1, 2
7, 2, 6, 8
2, 7, 5, 10
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: 1) Trong cùng một nguyên tử, orbital np có kích thước lớn hơn orbital (n-1)p. 2) Trong cùng một nguyên tử, electron trên orbital ns có mức năng lượng lớn hơn electron trên orbital (n-1)s. 3) Trong cùng một nguyên tử, electron trên orbital 3dxy có mức năng lượng lớn hơn electron trên orbital 3dyz. 4) Xác suất gặp electron trên orbital 4f ở mọi hướng là như nhau.
1, 2, 3, 4
1, 2, 3
1, 2, 4
1, 2
Electron cuối cùng của nguyên tử 15P có bộ 4 số lượng tử là (qui ước electron phân bố vào các orbitan trong phân lớp theo thứ tự mℓ từ -ℓ đến +ℓ):
n =3, ℓ =1, mℓ = +1, ms = -½
n =3, ℓ =1, mℓ = +1, ms = +½
n =3, ℓ =1, mℓ = -1, ms= +½
n =3, ℓ =2,mℓ =+1, ms = +½
Electron ngoài cùng của nguyên tử 30Zn có bộ 4 số lượng tử là (qui ước electron phân bố vào các orbitan trong phân lớp theo thứ tự mℓ từ -ℓ đến +ℓ):
n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = ±½.
n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = -½.
n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = -½.
n = 3, ℓ = 2, mℓ = -2, ms = -½.
Nguyên tử Cs có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất trong bảng hệ thống tuần hoàn là 375.7 kJ/mol. Tính bước sóng dài nhất của bức xạ có thể ion hóa được nguyên tử Cs thành ion Cs+. Bức xạ này nằm trong vùng nào của quang phổ điện từ? (Cho h = 6.626 × 10-34 J.s và c = 3 ×108 ms-1)
318.4 nm, hồng ngoại
516.8 nm, ánh sáng thấy được
318.4 nm, gần tử ngoại
815.4 nm, hồng ngoại xa
Ion X4+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6. Vậy giá trị của 4 số lượng tử của e cuối cùng của nguyên tử X là (qui ước mℓ có giá trị từ -ℓ đến +ℓ)
n = 3, ℓ = 2, mℓ = 0, ms = +½
n = 2, ℓ = 1, mℓ = -1, ms = -½
n = 3, ℓ = 1, mℓ = 0, ms = -½
n = 3, ℓ = 1, mℓ = -1, ms = -½
