2048.vn

30 bài tập Liên kết hóa học có đáp án
Quiz

30 bài tập Liên kết hóa học có đáp án

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT7 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.

Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

HCl.

SO2.

HBr.

N2.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử carbon dioxide (O=C=O) số liên kết blobid0-1735202307.png và liên kết blobid1-1735202307.png lần lượt là

0 và 4.

2 và 2.

3 và 1.

4 và 0.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu sau:

Chất

Nước (blobid2-1735202343.png)

Hydrogen sulfide (blobid3-1735202343.png)

Nhiệt độ sôi blobid4-1735202343.png ở 1 atm

100,0

- 60,7

Phát biểu nào sau đây sai?

Liên kết O – H trong phân tử blobid5-1735202346.pngkém phân cực hơn liên kết S – H trong phân tử blobid6-1735202346.png

Số liên kết trong phân tử blobid7-1735202349.pngbằng số liên kết trong phân tử blobid8-1735202349.png

Trong phân tử blobid9-1735202352.png và phân tử blobid10-1735202352.pngchỉ có các liên kết cộng hóa trị.

Do có liên kết hydrogen giữa các phân tử nên blobid11-1735202356.png có nhiệt độ sôi cao hơn H2S.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử?

H2O.

NH3.

HF.

CH4.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hình biểu diễn sự xen phủ orbital nguyên tử để tạo liên kết hóa học sau:

blobid12-1735202395.png

Biết số hiệu các nguyên tử của H, F và S lần lượt là 1, 9 và 16. Sự tạo liên kết trong các phân tử H2S và F2 theo kiểu xen phủ tương ứng là

(a) và (c).

(b) và (c).

(b) và (d).

(c) và (d).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao các nguyên tử Ne (Z = 10) và Ar (Z = 18) hiếm khi tạo thành hợp chất?

Vì chúng có lớp electron ngoài cùng đã bão hoà.

Vì chúng có phân lớp electron bên trong đã được được điền đầy đủ.

Vì bán kính nguyên tử của chúng rất nhỏ.

Vì mỗi nguyên tử đã có đủ 8 electron.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phosphorus là nguyên tố thuộc chu kì 3 và nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Phosphorus có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?

Nhường 5 electron.

Nhận 3 electron.

Nhường 3 electron.

Nhận 5 electron.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử nào sau đây chứa nguyên tử không tuân theo quy tắc octet?

Biết: H (Z = 1), B (Z = 5), C (Z = 6), N (Z = 7), O (Z = 8).

blobid0-1735202503.png

blobid1-1735202505.png

blobid2-1735202509.png

blobid3-1735202510.png

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Magnesium oxide thường được sử dụng để lót bên trong các lò công nghiệp vì có nhiệt độ nóng chảy cao. Loại liên kết hay tương tác hoá học trong magnesium oxide là

liên kết ion.

liên kết cộng hoá trị.

liên kết hydrogen.

tương tác van der Waals

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phân tử blobid4-1735202565.png số lượng phân tử chỉ chứa các liên kết cộng hoá trị không phân cực là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là

1, 2, 3.

2, 4, 6.

1, 3, 5.

2, 3, 4.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các cặp nguyên tố sau, cặp nguyên tố nào có nhiều khả năng tạo thành liên kết cộng hoá trị nhất?

K và Cl.

C và O.

Al và Mg.

K và Na.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giữa các nguyên tử khí hiếm Ar, có thể hình thành loại liên kết hay tương tác hoá học nào?

Liên kết ion.

Liên kết cộng hoá trị.

Liên kết hydrogen.

Tương tác van der Waals.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cặp nguyên tố sau, cặp nguyên tố nào có nhiều khả năng tạo thành liên kết ion nhất?

Nitrogen và oxygen.

Carbon và hydrogen.

Sulfur và oxygen.

Sodium và oxygen.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên tố F, Cl, Br và I đều thuộc nhóm VIIA và ở các chu kì tương ứng là 2, 3, 4 và 5. Liên kết cộng hoá trị trong phân tử HX (X là F, Cl, Br, I) nào phân cực mạnh nhất?

HF.

HCl.

HBr.

HI.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số lượng electron, neutron và proton của các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau:

Phần tử

Số electron

Số neutron

Số proton

(a)

8

8

8

(b)

10

12

11

(c)

19

20

19

(d)

18

18

17

Những phần tử thuộc loại ion là

(a) và (d).

(a) và (b).

(c) và (d).

(b) và (d).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Các nguyên tố phổ biến thuộc nhóm halogen (VIIA) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: F (Z = 9), Cl (Z = 17), Br (Z = 35) và I (Z = 53). Đơn chất halogen tồn tại dạng phân tử X2, giữa các phân tử X2 thường có tương tác với nhau.

Cho giá trị năng lượng liên kết X – X ở bảng sau:

Liên kết

F – F

Cl – Cl

Br – Br

I – I

Năng lượng liên kết (blobid5-1735202732.png) ở blobid6-1735202732.png và 1 bar

159

243

193

151

Năng lượng liên kết X – X càng lớn thì liên kết càng bền.

a. Liên kết giữa các nguyên tử trong blobid7-1735202732.pnglà liên kết cộng hóa trị không phân cực.

b. Tương tác giữa các phân tử blobid7-1735202732.pnglà tương tác van der Waals.

c. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng blobid8-1735202732.png

d. Năng lượng liên kết Cl – Cl lớn nhất trong dãy trên vì Cl có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ ra các nhận định Đúng/Sai trong các nhận định sau?

a. Các orbital p vừa có khả năng xen phủ tạo liên kết s vừa có khả năng xen phủ tạo liên kết p tuỳ thuộc vào kiểu xen phủ.

b. Liên kết cộng hoá trị không phân cực chỉ có thể tạo thành từ các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học.

c. Tất cả các nguyên tử khi tham gia tạo thành liên kết cộng hoá trị đều thoả mãn quy tắc octet.

d. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử càng cao thì liên kết càng phân cực.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hợp chất sau: blobid9-1735202790.png

a. Có 3 hợp chất ion.

b. blobid10-1735202790.pnglà các hợp chất cộng hóa trị.

c. Chỉ có NaCl là hợp chất ion.

d. Có 2 hợp chất ion là: CaO và NaCl.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi đun nóng dung dịch sodium chloride bão hòa, thu được tinh thể sodium chloride khan. Sau đó, nung nóng đến khoảng 800 °C thì tinh thể sodium chloride chảy lỏng.

blobid11-1735202809.png

a. Quá trình hình thành tinh thể sodium chloride ở trên được gọi là sự kết tinh.

b. Quá trình hình thành tinh thể sodium chloride ở trên là quá trình sắp xếp lại các ion blobid12-1735202808.png từ chuyển động tự do thành cấu trúc có trật tự trong tinh thể.

c. Trong tinh thể sodium chloride, xung quanh 1 ion blobid13-1735202808.pngcó 6 ion blobid14-1735202809.png gần nhất.

d. Tinh thể sodium chloride nóng chảy ở khoảng 800 °C, chứng tỏ lực liên kết giữa các ion trong tinh thể là yếu.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Độ âm điện của N và H tương ứng là 3,04 và 2,2.

a. Liên kết H−N là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

b. Hợp chất blobid15-1735202817.pngcó nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

c. Cặp electron dùng chung trong liên kết H−N lệch về phía nguyên tử N.

d. blobid15-1735202817.pnglà hợp chất ion.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết được tạo nên từ sự xen phủ trục của hai AO gọi là liên kết sigma. Liên kết được tạo nên từ sự xen phủ bên của hai AO gọi là liên kết pi.

a. Các AO s chỉ có khả năng xen phủ tạo liên kết s.

b. Các AO p không có khả năng xen phủ tạo liên kết s.

c. Liên kết s bền vững hơn liên kết p.

d. Liên kết s có thể tạo thành từ sự xen phủ trục của hai AO khác loại.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Có bao nhiêu hợp chất ion trong dãy các chất sau: NH3, CaO, KCl, CH4, NaOH?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Trong công thức blobid16-1735203021.png tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hợp chất: blobid21-1735203051.pngChất nào không thỏa mãn quy tắc octet?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Không cần sử dụng hiệu độ âm điện, có bao nhiêu phân tử trong số các phân tử sau có liên kết cộng hóa trị: blobid22-1735203061.pngvà HI?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số các phân tử không có cực trong số các phân tử sau: blobid30-1735203081.pngblobid31-1735203081.pnglà bao nhiêu?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phân tử sau: blobid32-1735203103.pngblobid33-1735203103.pngCó bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO và blobid40-1735203124.png Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ:

blobid41-1735203124.png

Hợp chất X là?

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho số hiệu của nguyên tố N và O lần lượt là 7 và 8. Biết rằng hóa trị của nguyên tố N trong phân từ HNO3 bằng tổng số liên kết blobid43-1735203141.png và liên kết blobid44-1735203141.png mà nguyên tử N tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Trong phân từ HNO3, nguyên tử N không liên kết với nguyên tử H mà liên kết với 3 nguyên tử O. Từ đó viết được công thức Lewis phù hợp của phân tử HNO3 với hóa trị của N là n. Giá trị của n là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack