28 bài tập Phản ứng Oxi hoá - khử có đáp án
28 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong hợp chất
là
+7.
+ 5.
−3.
+3.
Phản ứng hoá học nào dưới đây là phản ứng oxi hoá - khử?
(s) → CaO(s) +
(g).
FeCl3(aq) + 3AgNO3(aq) → Fe(NO3)3(aq) + 3AgCl(s).
CuSO4(aq) + 2NaOH(aq) → Cu(OH)2(s) + Na2SO4(aq).
SO2(g) + 2H2S(g) → 3S(s) + 2H2O(l).
Hỗn hợp tecmit dùng hàn gắn đường ray có thành phần chính là aluminium (Al) và iron(III) oxide (Fe2O3). Phản ứng xảy ra khi đung nóng hỗn hợp tecmit như sau:
![]()
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
là chất bị oxi hóa.
là chất nhường electron.
Al là chất bị oxi hoá.
là chất nhận electron.
Iron có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây?
![]()
![]()
![]()
![]()
Số oxi hoá của nguyên tử hydrogen trong phân tử
là bao nhiêu?
–2.
+2.
+1.
0.
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
electron.
neutron.
proton.
cation.
Chất khử là chất
nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố calcium?
![]()
![]()
![]()
![]()
Cho quá trình Al →
+ 3e, đây là quá trình
khử.
oxi hóa.
tự oxi hóa – khử.
nhận proton.
Thực hiện các phản ứng hóa học sau:
(a)
(b) ![]()
(c)
(d) ![]()
Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là
4.
2.
3.
1.
Cho phương trình hóa học: aFe + b
→
+
+ ![]()
Tỉ lệ a: b là
1: 3.
1: 2.
2: 3.
2: 9
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron và chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron.
(b) Trong quá trình khử, chất khử bị khử xuống số oxi hóa thấp hơn.
(c) Trong quá trình oxi hóa, chất oxi hóa bị oxi hóa lên số oxi hóa cao hơn.
(d) Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.
(e) Phản ứng trong đó có sự trao đổi (nhường – nhận) electron là phản ứng oxi hóa - khử.
(g) Trong phản ứng oxi hóa - khử, sự oxi hóa và sự khử luôn xảy đồng thời.
Số phát biểu không đúng là
2.
3.
4.
5.
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
(2) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
(3) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
(4) 4KClO3
KCl + 3KClO4
(5) O3 → O2 + O
Số phản ứng oxi hoá khử là
5.
2.
3.
4.
Trong phản ứng:
![]()
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
3/14.
3/7.
1/7.
4/7.
Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau: CuO + H2
Cu +
Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là
CuO.
B.
.
Cu.
![]()
Cho dãy các chất và ion:
Số chất và ion trong dãy vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là
3.
4.
6.
5.
Trong phản ứng:
Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là
8.
6.
4.
2.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả thiết hợp chất là ion.
Trong hợp chất, oxygen có số oxi hóa bằng -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ.
Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.
Các nguyên tố phi kim có số oxi hóa thay đổi tùy thuộc vào hợp chất chứa chúng.
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là
theo sơ đồ sau:
![]()
a. Cả 3 quá trình trên đều xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
b. Số oxi hóa của Fe trong
là +2.
c. Trong quá trình (2),
đóng vai trò là chất oxi hóa.
d. Từ 1 tấn quặng chứa 60%
thu được 0,8 tấn
98%. (Cho hiệu suất cả quá trình là 80%).
Cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích rượu ethylic có chứa
Khi tài xế hà hơi thở vào dụng cụ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi rượu thì hơi rượu sẽ tác dụng với
có màu da cam và biến thành
có màu xanh đen theo phản ứng hóa học sau:
![]()
a. Tỉ lệ chất khử: chất oxi hóa ở phương trình hóa học trên là 4: 1.
b. Trong phản ứng trên thì CrO3 đóng vai trò là chất khử.
c. Số oxi hóa của carbon trước và sau phản ứng lần lượt là +2 và +4.
d. Một lái xe thổi 50 ml khí thở vào máy đo nồng độ cồn, thấy tạo ra 0,0608 miligam chất rắn màu xanh đen. Nồng độ cồn có trong khí thở của lái xe đó là 0,184 mg/L.
Cho phản ứng sau:
![]()
a. Tổng hệ số các chất sau khi cân bằng là 21.
b. Số oxi hóa của I trong
là +3.
c.
bị oxi hóa, I trong
bị khử.
d.
là chất oxi hóa,
là chất khử.
Cho các phát biểu sau về số oxi hóa:
a. Số oxi hóa của oxygen luôn bằng -2 trong mọi hợp chất.
b. Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong phân tử luôn bằng 0.
c. Số oxi hóa của nguyên tử trong đơn chất luôn bằng 0.
d. Trong mọi hợp chất, số oxi hóa của fluorine luôn bằng -1.
Phần 3. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư, thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxide. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là bao nhiêu?
Cho các phản ứng sau:
(1) 16HCl + 2KMnO4
2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(2) 2HCl + Fe
FeCl2 + H2
(3) 6HCl + 2Al
2AlCl3 + 3H2
(4) 4HCl + MnO2
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(5) 14HCl + K2Cr2O7
2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(6) ![]()
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là bao nhiêu?
Cho 2,34 gam kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch
(đặc nóng, dư) thu được 3,2227 L SO2 (đkc). Xác định kim loại M.
Cho sơ đồ phản ứng: ![]()
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của phản ứng là bao nhiêu?
Quặng pyrite có thành phần chính là
được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy quặng pyrite:
![]()
Số m3 không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn
trong quặng pyrite? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Ion
cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (
) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium penmanganate (
) trong môi trường acid theo phản ứng sau: ![]()
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch
Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL máu.








