28 bài tập Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol có đáp án
28 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Phenol là hợp chất hữu cơ mà
phân tử có chứa nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzene.
phân tử có chứa nhóm –OH và vòng benzene.
phân tử có chứa nhóm –NH2 liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzene.
phân tử có chứa nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của nhóm alkyl ở ngoài vòng benzene.
Hợp chất có công thức cấu tạo nào dưới đây là alcohol?




Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
![]()
![]()
![]()
![]()
Nhỏ nước bromine vào dung dịch nào sau đây thì thấy xuất hiện kết tủa trắng?
![]()
![]()
(phenol).
![]()
Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 70 mL ethanol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, lắc đều, thu được 100 mL cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là
17o.
7o
70o
170o.
Phenol (
) không phản ứng với chất nào sau đây?
Na.
NaHCO3.
Br2.
NaOH.
Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do
phenol tan một phần trong nước.
phenol có tính acid yếu.
ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzene trong phân tử phenol.
ảnh hưởng của vòng benzene đến nhóm –OH trong phân tử phenol.
Khi đun nóng hỗn hợp alcohol gồm
và
(xúc tác
đặc, ở
thì số ether thu được tối đa là
4.
2.
3.
1.
Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương, ... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất (X) chính có trong thuốc xịt là
carbon dioxide.
hydrogen chloride.
chloromethane.
chloroethane.
Chất X có công thức đơn giản nhất là
hòa tan được
tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là:
2.
5.
4.
3.
Cho 5 chất:
(1);
(2);
(3);
(4);
(5). Đun từng chất với dung dịch NaOH loãng, dư, sau đó gạn lấy lớp nước và acid hoá bằng dung dịch
sau đó nhỏ vào đó dung dịch
thì các chất thấy có xuất hiện kết tủa trắng là
(1), (3), (5).
(2), (3), (5).
(1), (2), (3), (5).
(1), (2), (5).
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là
2-methylbut-3-ene.
3-methylbut-3-ene.
2-methylbut-2-ene.
3-methylbut-2-ene.
Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH3F < CH3Cl < CH3Br < CH3I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do
sự phân cực của liên kết carbon - halogen giảm dần từ CH3F đến CH3I.
độ âm điện của các halogen trong dẫn xuất giảm dần từ F đến I.
tương tác van der Waals tăng dần từ CH3F đến CH3I.
độ dài liên kết carbon - halogen tăng dần từ CH3F đến CH3I.
Để nhận biết hai chất lỏng phenol và ethanol, có thể dùng
dung dịch Br2.
quỳ tím.
kim loại Na.
dung dịch NaOH.
Cho phản ứng hóa học sau:
CH3CH2Cl + KOH
CH2 = CH2 + KCl + H2O
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng thế.
Phản ứng tách.
Phản ứng cộng.
Phản ứng oxi hóa – khử.
Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose. Sử dụng lượng ethanol thu được từ 10 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose, phần còn lại là chất trơ) để pha chế ra
xăng E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích). Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ cellulose là 60% và ethanol có khối lượng riêng là
. Giá trị của V là
![]()
![]()
![]()
![]()
Hợp chất thơm X có công thức phân tử C8H10O3. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 200 mL NaOH 0,5 M. Mặt khác, cứ 0,1 mol X phản ứng với lượng dư Na thì thu được 3,7185 lít H2 (ở đkc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
HOCH2-C6H3(OH)2.
HOCH2-C6H4-CH2OH.
C6H3(CH2OH)3.
HO-C6H3(CH2OH)2.
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1239,5 mL khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25 °C, 1 bar). Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 100 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của m là
10,5.
14,0.
7,0.
21,0
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Dẫn xuất halogen X có phần trăm khối lượng của carbon và hydrogen lần lượt là 51,89% và 9,73%, còn lại là chlorine. Trong X, nguyên tử chlorine liên kết với nguyên tử carbon bậc hai. Biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
a. Công thức phân tử của X là ![]()
b. Chất X có đồng phân hình học.
c. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là 14.
d. Thực hiện phản ứng tách hydrogen chloride từ X, thu được tối đa 3 alkene.
Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như bên dưới:

a. Geraniol là alcohol thơm, đơn chức.
b. Công thức phân tử của geraniol là ![]()
c. Geraniol có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.
d. Oxi hóa geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde.
Catechin là một chất kháng oxi hoá mạnh, ức chế hoạt động của các gốc tự do nên có khả năng phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Trong lá chè tươi, catechin chiếm khoảng 25 - 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,... Công thức cấu tạo của catechin cho như hình bên dưới:

a. Công thức phân tử của catechin là C15H14O6 và carbon chiếm 45,71% về khối lượng.
b. Phân tử catechin có 5 nhóm OH phenol.
c. Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 4.
d. Catechin thuộc loại hợp chất thơm, tạp chức.
Phenol (C6H5OH) là hợp chất hữu cơ trong phân tử có 1 nhóm hydroxy liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene. Phenol được sử dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất và y học.
a. Do trong cấu tạo có nhóm -OH nên phenol tan vô hạn trong nước ở điều kiện thường.
b. Phenol dễ tham gia phản ứng thế bromine và thế nitro hơn benzene do ảnh hưởng bởi nhóm -OH đến vòng benzene.
c. Khi nhỏ nước bromine vào dung dịch phenol, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
d. Phenol có tính acid nhưng yếu hơn so với alcohol.
Phần 3. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Số đồng phân cấu tạo có thể có của các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Br?
Hợp chất hữu cơ X thuộc loại phenol, có công thức phân tử là C8H10O. Số đồng phân cấu tạo của X là bao nhiêu?
Trong vỏ quả cây vanilla có hợp chất mùi thơm dễ chịu, tên thường là vanilin. Mẫu vanilin đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm cần có trên 99% về khối lượng là vanilin. Để định lượng một mẫu vanilin, người ta làm như sau: Hòa tan 0,120 gam mẫu trong 20 mL ethanol 96% và thêm 60 mL nước cất, thu được dung dịch X. Biết dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với 7,82 mL dung dịch NaOH nồng độ 0,1M và tạp chất trong mẫu không phản ứng với NaOH. Phần trăm khối lượng vanilin trong mẫu trên là bao nhiêu?

Hợp chất X hiện nay được sử dụng phổ biến trong công nghiệp làm lạnh để thay thế CFC do X không gây tác hại đến tầng ozone. Biết thành phần của X chứa 23,08% C; 3,84% H; và 73,08% F về khối lượng và có phân tử khối 52. Công thức phân tử của X là gì?
Picric acid (2,4,6 - trinitrophenol) trước đây được sử dụng làm thuốc nổ. Để tổng hợp picric acid, người ta cho 18,8 g phenol phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc, dư. Tính khối lượng picric acid thu được, biết hiệu suất phản ứng là 60%.
Khi cho một lượng dung dịch phenol trong ethanol tác dụng với Na (dư) thấy sinh ra 7,437 lít khí (ở đkc). Nếu cho
lượng dung dịch đó tác dụng với nước bromine dư sẽ sinh ra 16,55 gam kết tủa trắng. Phần trăm số mol của phenol trong dung dịch ban đầu bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)








