28 bài tập Nitrogen và Sulfur có đáp án
28 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại ở dạng nào?
Chủ yếu tồn tại dạng
trong không khí.
Chỉ tồn tại trong các hợp chất.
Cả dạng đơn chất và hợp chất.
Chủ yếu tồn tại dạng nguyên tử.
Cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm:
![]()
Số phản ứng thuộc loại oxi hoá - khử trong sơ đồ là
3.
1.
4.
2.
Hiện tượng phú dưỡng là hệ quả sau khi ao ngòi, sông hồ nhận quá nhiều các nguồn thải chứa các chất dinh dưỡng chứa nguyên tố
N và O.
N và P.
P và O.
P và S.
Muối X không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, X thường được dùng làm chất cản quang trong xét nghiệm X-quang đường tiêu hóa. Công thức của X là
![]()
![]()
![]()
![]()
Trong cơn giông khi có sấm sét, khí nitrogen (
) và khí oxygen (
) trong không khí có thể phản ứng trực tiếp với nhau tạo thành hợp chất nào?
![]()
![]()
![]()
NO.
Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện
khói màu nâu.
khói màu tím.
khói màu trắng.
khói màu vàng.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Các muối ammonium đều dễ tan trong nước.
Dưới tác dụng của nhiệt, các muối ammonium đều bị phân hủy thành ammonia và acid tương ứng.
Các muối ammonium khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion.
Có thể dùng muối ammonium để đều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.
tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch
để lâu thường chuyển sang màu vàng là do
tan nhiều trong nước.
khi để lâu thì
bị khử bởi các chất của môi trường
dung dịch
tinh khiết có tính oxi hóa mạnh.
dung dịch
có hoà tan một lượng nhỏ
(có màu nâu đỏ).
Vai trò của NH3 trong phản ứng
là
base.
acid.
chất oxi hóa.
chất khử.
Các chất khí được thu vào bình theo đúng nguyên tắc bằng cách đẩy không khí (X, Y, Z) và đẩy nước (T) như sau:

Nhận xét nào sau đây không đúng?
X là nitrogen dioxide.
Y là hydrogen.
Z là chlorine.
T là ammonia.
Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội và
đặc, nguội là
Ag.
Fe.
Zn.
Cu.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi bị bỏng sulfuric acid đặc, điều đầu tiên cần làm là xả nhanh chỗ bỏng với nước lạnh.
(b) Sulfuric acid loãng có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với kim loại không sinh ra khí hydrogen.
(c) Sulfuric acid đặc có tính háo nước, gây bỏng nặng khi tiếp xúc với da tay.
(d) Khi pha loãng sulfuric acid đặc cần cho từ từ nước vào acid, không làm ngược lại gây nguy hiểm.
(e) Thuốc thử nhận biết sulfuric acid và muối sulfate là ion
trong ![]()
…
Số phát biểu không đúng là
1.
2.
3.
4.
Mưa acid ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá, gây bệnh cho con người và động vật. Hiện tượng trên gây ra chủ yếu do khí thải của nhà máy nhiệt điện, phương tiện giao thông và sản xuất công nghiệp. Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây ra mưa acid là
CO và
.
và![]()
và ![]()
CO và ![]()
Tiến hành các thí nghiệm sau: Cho các chất
vào ống nghiệm chứa dung dịch
loãng. Số ống nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
4.
3.
2.
1.
Cho phản ứng:
Fe3O4 + HNO3
Fe(NO3)3 + NO + H2O
Hệ số tỉ lượng của HNO3 trong phương trình hoá học trên là (biết hệ số tỉ lượng trong phản ứng là các số nguyên, tối giản)
4.
1.
28.
10.
Trong công nghiệp, quặng pyrite sắt (
) được dùng làm nguyên liệu để
tổng hợp dược phẩm.
sản xuất sulfuric acid.
luyện gang.
chế tạo nam châm điện.
Cho các phương trình hóa học sau:
![]()
![]()
Phát biểu nào sau đây đúng?
không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
chỉ thể hiện tính khử.
chỉ thể hiện tính oxi hóa.
vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ammonia?
Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuận nghịch nên không thể đạt hiệu suất 100%.
Ammonia có tính acid yếu do nguyên tử nitrogen còn cặp electron hóa trị riêng.
Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm.
Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (hay còn gọi là chất sinh hàn).
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Hiện nay, mưa acid, hiệu ứng nhà kính và thủng tầng ozone là ba thảm họa môi trường toàn cầu. Mưa acid tàn phá nhiều rừng cây, các công trình kiến trúc bằng đá và kim loại.
a. Một trong những tác nhân chủ yếu gây ra mưa acid là sulfur dioxide.
b. Giả sử, một cơn mưa acid xuất hiện ở một khu công nghiệp có diện tích 10 km2 với lượng mưa trung bình là 70 mm. Thể tích nước mưa đã rơi xuống đây là ![]()
c. Mưa acid không thể ăn mòn các công trình bằng đá vôi.
d. Trong khí quyển,
chuyển hóa thành
trong nước mưa theo sơ đồ sau:
![]()
Cho phương trình hóa học tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen bằng quá trình Haber như sau:
![]()
a. Do ammonia dễ hoá lỏng hơn nên khi làm lạnh hỗn hợp sẽ tách được ammonia lỏng ra khỏi hỗn hợp khí.
b. Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm ammonia, nitrogen và hydrogen.
c. Nếu không sử dụng chất xúc tác thì không thể tạo thành ammonia.
d. Nếu giảm áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
Khi nước thải sinh hoạt chứa một lượng lớn ion ammonium thải vào ao, hồ sẽ xảy ra quá trình oxi hoá ammonium thành ion nitrate dưới tác dụng của vi khuẩn. Quá trình này làm giảm oxygen hoà tan trong nước, gây ngạt cho sinh vật sống dưới nước. Nên cần phải có biện pháp phù hợp để xử lý sự ô nhiễm này.
a. Người ta có thể xử lí nguồn nước gây ô nhiễm đó bằng cách chuyển ion ammonium thành ammonia. Rồi chuyển tiếp ammonia thành nitrogen không độc.
b. Quá trình xử lý có thể dùng hóa chất rẻ tiền như bằng nước vôi trong Ca(OH)2.
c. Có thể chuyển ion ammonium thành ammonia bằng khí oxygen.
d. Có thể chuyển ammonia thành nitrogen bằng ![]()
Cho dãy chuyển hoá dưới đây:
![]()
a. Có hai phản ứng mà nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất đóng vai trò là chất khử.
b. Sản phẩm của phản ứng (4) có thể dùng làm phân bón.
c. Không thể phân biệt
và
bằng dung dịch ![]()
d. Với 1 tấn
ban đầu thì khối lượng
thu được là 377,3 kg. Biết hiệu suất mỗi phản ứng (1), (2), (3) là 70%, của phản ứng (4) là 100%.
Phần 3. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Vàng tan trong hỗn hợp gồm dung dịch nitric acid đặc và dung dịch hydrochloric acid đặc (tỉ lệ 1 : 3 về thể tích) tạo ra hợp chất tan của
theo phản ứng sau:
![]()
Tổng hệ số phản ứng (là số nguyên, tối giản) của các chất tham gia trong phản ứng trên là?
Quá trình sản xuất ammonia trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:
N2(g) + 3H2(g)
2NH3(g)
= - 92 kJ
Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, cho các tác động: (1) giảm nhiệt độ, (2) tăng áp suất, (3) thêm chất xúc tác, (4) tăng nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ. Có bao nhiêu tác động nào làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
Trong công nghiệp, chất rắn copper(II) sulfate pentahydrate có thể được sản xuất từ copper(II) oxide theo hai giai đoạn của quá trình:
![]()
Có thể pha chế dung dịch copper(II) sulfate 10-4 M dùng để diệt một số loại vi sinh vật. Tính số mg copper(II) sulfate pentahydrate cần dùng để pha chế thành 1 L dung dịch copper(II) sulfate 10-4 M?
Trong công nghiệp thực phẩm, nitrogen lỏng (D = 0,808 g/mL) được phun vào vỏ bao bì trước khi đóng nắp để làm căng vỏ bao bì. Thể tích khí nitrogen thu được (đkc) khi hóa hơi 1 mL nitrogen lỏng là bao nhiêu mL? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Hòa tan 1,96 gam một muối X ngậm nước vào cốc nước, thu được 100 mL dung dịch X gồm các ion:
và
. Cho dung dịch NaOH dư vào 40 mL dung dịch X, đun nóng, thu được 99,16 mL khí (đkc). Cho dung dịch
dư vào 40 mL dung dịch X, thu được 0,932 gam kết tủa. Xác định công thức của X?
Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá sau:
![]()
Tính khối lượng dung dịch HNO3 60% điều chế được từ 340 kg ammonia, biết rằng hiệu suất của toàn bộ quá trình là 90%.








