28 bài tập Nguyên tố nhóm VIIA (Nhóm Halogen) có đáp án
28 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
tính acid.
tính oxi hóa.
tính khử.
tính base.
Nhận định nào sau đây không đúng?
Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ.
Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ fluorine đến iodine.
Trong hợp chất, các halogen đều có các số oxi hoá: –1, +1, +3, +5, +7.
Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học.
Ở điều kiện thường, halogen nào tồn tại ở thể rắn, có màu đen tím?
Chlorine.
Iodine.
Bromine.
Fluorine.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
![]()
![]()
![]()
![]()
Bảng dưới đây cho biết các thông số vật lí của một số đơn chất halogen ở điều kiện áp suất thường:
Đơn chất halogen | Nhiệt độ nóng chảy (oC) | Nhiệt độ sôi (oC) |
Fluorine (F2) | −220 | −188 |
Chlorine (Cl2) | −101 | −35 |
Bromine (Br2) | −7 | 59 |
Iodine (I2) | 114 | 184 |
Phương án nào dưới đây là đúng?
Do tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử, nên F2 có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp nhất.
Do khối lượng phân tử và năng lượng liên kết trong phân tử tăng dần từ F2 đến I2, nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng dần.
Do tương tác van der Waals giảm dần từ F2 đến I2, nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng dần.
Do khối lượng, kích thước phân tử và số lượng electron trong các phân tử tăng từ F2 đến I2, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng dần.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với dung dịch muối halide?
Có thể sục khí chlorine vào dung dịch chứa potassium iodide để thu được iodine.
Khi cho fluorine vào dung dịch sodium chloride, fluorine sẽ ưu tiên phản ứng với nước.
Bromine phản ứng dễ dàng với dung dịch sodium fluoride để tạo ra đơn chất fluorine.
Iodine khó tan trong dung dịch sodium chloride.
Trong y học, nước muối sinh lí thường chia làm 2 loại: loại dùng để tiêm truyền tĩnh mạch và loại dùng để nhỏ mắt, súc miệng, rửa vết thương. Nước muối sinh lí là
dung dịch NaBr 1%.
dung dịch NaCl 0,9%.
dung dịch NaF 0,9%.
dung dịch HCl 1%.
Nước Javel là dung dịch chứa hỗn hợp NaCl và NaClO. Nước Javel có tác dụng tẩy trắng, khử trùng, … Số oxi hóa của chlorine (Cl) trong muối NaClO là
+1.
-1.
+3.
0.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ F2 đến I2 do lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần.
(b) Hypochlorous acid (HClO) có tính oxi hoá mạnh nên có khả năng diệt khuẩn.
(c) Trong y học, dung dịch iodine loãng trong ethanol được dùng làm thuốc sát trùng.
(d) Bromine gây bỏng sâu khi tiếp xúc với da.
(e) Fluorine phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch có tính oxi hóa mạnh, dùng để sát khuẩn.
Số phát biểu đúng là
1.
2.
3.
4.
Liên kết trong các phân tử hydrogen halide (HX) là
liên kết cộng hóa trị không cực.
liên kết cho - nhận.
liên kết ion.
liên kếtcộng hóa trị có cực.
Phản ứng nào sau đây HCl thể hiện tính khử?
![]()
![]()
![]()
![]()
Halogen nào là nguyên tố phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?
Chlorine.
Bromine.
Iodine.
Fluorine.
Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể điều chế
bằng phản ứng đun nóng HCl đặc với ![]()
(2) Đi từ F2 tới I2 nhiệt độ sôi tăng dần, nhiệt độ nóng chảy giảm dần, màu sắc đậm dần.
(3) Dung dịch NaF loãng dùng làm thuốc chống sâu răng.
(4) Trong tự nhiên, chlorine chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất.
(5) Dung dịch HF là acid yếu và không được chứa trong lọ thuỷ tinh.
Số phát biểu đúng là
5.
4.
3.
2.
Dãy hydrohalic acid nào dưới đây được xếp theo chiều giảm dần tính acid?
HI > HBr > HCl > HF.
HCl > HBr > HI > HF.
HF > HCl > HBr > HI.
HCl > HBr > HF > HI.
Khoảng 71% bề mặt Trái Đất được bao phủ bởi biển và đại dương, phần lớn còn lại là các lục địa và đảo. Hàm lượng nguyên tố halogen nào nhiều nhất trong tự nhiên?
Chlorine.
Iodine.
Bromine.
Fluorine.
Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế chlorine bằng cách nào sau đây?
Cho HCl đặc tác dụng với ![]()
Phân hủy khí HCl.
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Điện phân nóng chảy NaCl.
Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt hai dung dịch NaF và NaBr?
HCl.
HF.
![]()
![]()
Một nhà máy nước sử dụng 5 mg Cl2 để khử trùng 1 lít nước sinh hoạt. Khối lượng Cl2 nhà máy cần dùng để khử trùng 70 000 m3 nước sinh hoạt là
3500 kg.
3500 g.
35000 g.
350kg.
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Theo nghiên cứu của Đại học Harvard vào năm 2013, trẻ em sinh sống tại những khu vực có nguồn nước bị nhiễm fluorine có chỉ số IQ trung bình sẽ thấp hơn so với những trẻ em sống tại vùng khác. Anion F− (fluoride) có độc tính mạnh với hệ thần kinh. Với lượng tương đối thấp: 0,2 gam ion F− trên cơ thể có trọng lượng 70 kg có thể gây tử vong. Tuy nhiên, sự có mặt của anion fluoride lại giúp men răng chắc khỏe và chống chọi các bệnh về sâu răng, vì vậy anion fluoride được thêm vào nước uống đóng chai với nồng độ 1mg ion F− trên 1L nước và bổ sung một lượng nhỏ dưới dạng muối sodium fluoride (NaF) trong kem đánh răng.
a. NaF là hợp chất cộng hóa trị phân cực và tan tốt trong nước.
b. Trong tinh thể NaF, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion F− gần nhất.
c. Muối sodium fluoride giúp bảo vệ răng chắc khỏe và chống sâu răng.
d. Theo hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ, một người trưởng thành nên bổ sung 3,0 mg
mỗi ngày dưới dạng muối sodium fluoride (NaF) để ngăn ngừa sâu răng. Lượng NaF không gây độc cho cơ thể khi ở mức
gam/1kg cơ thể. Một mẫu kem đánh răng chứa 0,28% NaF, một người nặng 75 kg nếu vô tình nuốt phải 50 gam kem đánh răng có thể bị ngộ độc.
Cho các phát biểu về chlorine và hợp chất của chlorine.
a. Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl (màng ngăn, điện cực trơ).
b. Nước Javel có khả năng tẩy màu và sát khuẩn.
c. Trong phản ứng của HCl với
thì HCl đóng vai trò là chất bị khử.
d. Khi nhỏ vài giọt dung dịch nước chlorine vào mẩu giấy quỳ tím thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó lại mất màu.
Các nguyên tố phổ biến thuộc nhóm halogen (VIIA) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: F (Z = 9), Cl (Z = 17), Br (Z = 35) và I (Z = 53). Đơn chất halogen tồn tại dạng phân tử
, giữa các phân tử
thường có tương tác với nhau.
Cho bảng giá trị năng lượng liên kết X – X như sau:
Liên kết | F – F | Cl – Cl | Br – Br | I – I |
Năng lượng liên kết ( | 159 | 243 | 193 | 151 |
Năng lượng liên kết X – X càng lớn thì liên kết càng bền.
a. Năng lượng liên kết Cl – Cl lớn nhất trong dãy trên vì Cl có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
b. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng ![]()
c. Liên kết giữa các nguyên tử trong
là liên kết cộng hóa trị phân cực.
d. Tương tác giữa các phân tử
là tương tác van der Waals.
Trong phòng thí nghiệm, một lượng nhỏ hydrogen chloride có thể được điều chế bằng phản ứng trực tiếp giữa tinh thể sodium chlorine và dung dịch sulfuric acid đặc, đun nóng. Tuy nhiên, phương pháp này không thể dùng để điều chế hydrogen bromide, do không thu được HBr từ phản ứng giữa NaBr và
đặc:
![]()
a. Anion
có tính khử yếu hơn anion ![]()
b. Anion
không thể hiện tính khử khi tác dụng với sulfuric acid đặc nóng.
c. Tương tự HBr thì HI cũng không thể điều chế bằng phương pháp này.
d. Phương trình hóa học của phản ứng điều chế hydrogen chloride ở trên có thể là:
![]()
![]()
Phần 3. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Cho 13,05 gam
tác dụng với acid HCl đặc, dư. Khí chlorine sinh ra tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam sắt?
Muối i-ốt” có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ sung một lượng nhỏ potassium iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể, nhằm ngăn bệnh bướu cổ, phòng ngừa khuyết tật trí tuệ và phát triển, … Trong 100 g “muối i-ốt” có chứa hàm lượng ion iodide 2 200
g; lượng iodide cần thiết cho một người trưởng thành khoảng 88
g/ngày. Trung bình, một người trưởng thành cần bao nhiêu gam “muối i-ốt” trong một ngày?

Người ta thường tách bromine trong rong biển bằng quá trình sục khí chlorine vào dung dịch chiết chứa ion bromide. Phương trình hoá học của phản ứng có thể được mô tả dạng thu gọn như sau:
![]()
Cho các số liệu enthalpy tạo thành chuẩn
(kJ mol-1) trong bảng dưới đây:
Br - (aq) | Cl - (aq) | Br2(aq) | Cl2(aq) |
-121,55 | -167,16 | -2,16 | -17,30 |
Tính biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng trên.
Cho dung dịch
đến dư lần lượt vào dung dịch NaF, NaCl, NaBr,
NaI. Có bao nhiêu trường hợp có khả năng tạo kết tủa?
Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine (sơ đồ minh hoạ). Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất.

Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g mL-1 ở
). Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu m3 acid thương phẩm trên. Biết rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối lượng. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Trong công nghiệp, nước Javel được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch muối ăn (nồng độ từ 15 – 20%) trong thùng điện phân không có màng ngăn. Loại nước Javel dùng để tẩy vết bẩn quần áo trên thị trường thường được đóng vào chai dung tích 1 Lít có nồng độ NaClO và NaCl lần lượt là 6% và 5% (khối lượng riêng của dung dịch nước Javel d = 1,1 g/mL). Cần bao nhiêu kg NaCl nguyên chất để sản xuất 1000 chai nước Javel nói trên. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)









