28 bài tập Cân bằng hoá học có đáp án
28 câu hỏi
Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có
?
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử.
Sự điện li là quá trình phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
Sự điện li là quá trình hòa tan một chất vào nước tạo thành dung dịch.
Sự điện li là quá trình phân li một chất trong nước thành ion.
Cho cân bằng sau diễn ra trong một piston ở nhiệt độ không đổi:
![]()
Nếu nén piston thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
Không thay đổi.
Chuyển dịch theo chiều nghịch.
Chuyển dịch theo chiều thuận.
Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tùy thuộc vào piston bị nén nhanh hay chậm.
Phản ứng nào sau đây, cân bằng chuyển dịch sang trái khi tăng áp suất (các điều kiện khác coi như không thay đổi)?
![]()
![]()
![]()
![]()
Tại khu vực bị ô nhiễm,
của nước mưa đo được là 4,5 còn
của nước mưa tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Nồng độ ion
trong dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là
.
Nồng độ ion
trong dung dịch nước mưa không bị ô nhiễm là
.
Nồng độ ion
trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với nước mưa không bị ô nhiễm.
Nồng độ ion
trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó.
(2) Cân bằng hóa học là cân bằng tĩnh.
(3) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, chất xúc tác, diện tích bề mặt.
(4) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
(5) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
(6) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
Số phát biểu đúng là
4.
3.
6.
5.
Cho ba dung dịch có cùng nồng độ: hydrochloric acid (HCl), ethanoic acid (acetic acid, CH3COOH) và sodium hydroxide (NaOH). Khi chuẩn độ riêng một thể tích như nhau của dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH bằng dung dịch NaOH, phát biểu nào sau đây là đúng?
Trước khi chuẩn độ, pH của hydrochloric acid lớn hơn pH của ethanoic acid.
Giá trị pH của hai acid tăng như nhau cho đến khi đạt điểm tương đương.
Cần cùng một thể tích sodium hydroxide để đạt đến điểm tương đương.
Tại các điểm tương đương, dung dịch của cả hai phép chuẩn độ đều có giá trị pH bằng 7.
Cho các chất: KOH, HBr,
, ![]()
Theo thuyết Bronsted – Lowry có bao nhiêu chất trong dãy trên là base?
3.
4.
5.
6.
Cho cân bằng: CH4(g) + H2O(g)
CO(g) + 3H2(g). Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ.
Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Cho phản ứng sau: ![]()
Những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted – Lowry?
và ![]()
và ![]()
và
.
và ![]()
Cho phản ứng thuận nghịch: H2 (g) + I2 (g)
2HI (g)
Ở nhiệt độ 430 oC, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430 oC, nồng độ của HI là
Cho phản ứng thuận nghịch: H2 (g) + I2 (g)
2HI (g)
Ở nhiệt độ 430 oC, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430 oC, nồng độ của HI là
0,225M.
0,320M.
0,275M.
.D. 0,151M.
Thêm nước vào 10 mL dung dịch NaOH 1,0 mol/L, thu được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch A có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?
pH tăng 2 đơn vị.
pH giảm đi 1 đơn vị.
pH giảm 2 đơn vị.
pH tăng gấp đôi.
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
KHCO3.
C2H5OH.
H2O.
NH3.
Trong dung dịch trung hòa về điện, tổng đại số điện tích của các ion bằng không. Dung dịch A có chứa 0,02 mol Mg2+; 0,01 mol Na+; 0,02 mol Cl− và x mol
. Giá trị của x là
0,01.
0,02.
0,05.
0,015.
Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
Dung dịch rượu.
Dung dịch đường.
Dung dịch muối ăn.
Dung dịch benzene trong alcohol.
Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn đúng?
![]()
![]()
C.
.
![]()
Cho phản ứng thủy phân ester sau:
![]()
Hằng số tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch của sự thủy phân ester trên lần lượt là
giây-1 và
giây-1. Biết rằng động học của phản ứng thủy phân ester trên phù hợp với định luật tác dụng khối lượng. Hằng số cân bằng của phản ứng là
33,3.
5,33.
33,7.
7,33.
Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Lấy 300 mL dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,2 M và KOH 0,3 M, thu được dung dịch Z có pH = 3. Giá trị V là
0,14 lít.
0,214 lít.
0,414 lít.
0,424 lít.
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Ợ nóng” là cảm giác đau rát ở thực quản gây ra do sự gia tăng nồng độ hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày. Cách đơn giản để giảm chứng ợ nóng nhẹ là nuốt nước bọt nhiều lần, do nước bọt có chứa ion bicarbonate. Ngoài ra, có thể điều trị chứng ợ nóng bằng các thuốc kháng acid, chẳng hạn “sữa magie” có thành phần chủ yếu là huyền phù magnesium hydroxide.
a. Ion bicarbonate trong nước bọt hoạt động như một base, khi nuốt vào sẽ trung hòa một phần acid có trong thực quản.
b. Phản ứng hóa học giữa HCl và
là: ![]()
c. Sữa magie là thuốc acid có thể điều trị chứng ợ nóng.
d. Sữa magie có thành phần chính là muối của
.
Khi tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, để trả lời cho câu hỏi “Nồng độ chất tham gia ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào?”, một học sinh đã tiến hành thí nghiệm theo các bước:
Bước 1: Chuẩn bị 2 cốc thuỷ tinh 250 mL được đánh dấu A và B.
Bước 2: Rót 50 mL dung dịch hydrochloric acid (HCl) 1M vào cốc A; 50 mL dung dịch HCl 2M vào cốc B.
Bước 3: Cho 1 gam bột kẽm (Zn) vào mỗi cốc. Quan sát hiện tượng xảy ra ở 2 cốc.
a. Nếu trong cùng một khoảng thời gian, lượng khí thoát ra ở cốc nào nhiều hơn thì có thể kết luận tốc độ phản ứng ở cốc đó lớn hơn cốc còn lại.
b. Ở bước 3, nếu cho 1 gam Zn dạng viên vào cốc A, 1 gam bột Zn vào cốc B thì có thể cho thấy được tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ.
c. “Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ chất tham gia” có thể là một giả thuyết tương ứng với câu hỏi trên.
d. Ở bước 3, nếu sử dụng bột đồng (Cu) thay cho bột Zn thì thí nghiệm không còn phù hợp để trả lời câu hỏi trên.
Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng
Để xác định hàm lượng
trong vỏ trứng trong phòng thí nghiệm, người ta có thể tiến hành như sau:
Bước 1: Lấy 1,0 g vỏ trứng khô, đã được làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch HCl 0,4 M.
Bước 2: Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch A.
Bước 3: Lấy 10,0 mL dung dịch A chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,1 M thấy hết 5,6 mL.
a. Hàm lượng calcium trong vỏ trứng là 68,8% (giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl).
b. Dung dịch A có pH < 7.
c. Sau bước 1, thấy vỏ trứng tan một phần và sủi bọt khí.
d. Hàm lượng
trong vỏ trứng là 86%.
Sulfuric acid (H2SO4) là hoá chất quan trọng, được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc qua ba giai đoạn:
(1) S(s) +
(g) →
(g)
(2) 2
(g) +
(g)
(g)![]()
(3) n
(g) +
(aq) →
(l)
a. Ở giai đoạn (2), khi giảm nhiệt độ thì cân bằng dịch chuyển về phía tạo thành SO3.
b. Ở giai đoạn (2), cần dùng xúc tác để cân bằng chuyển dịch sang phải, giảm lượng SO2 trong khí thải.
c. Nhiệt độ ở giai đoạn (2) không được quá thấp vì ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
d. Ở giai đoạn (3), người ta dùng nước cất hấp thụ trực tiếp SO3 để thu dung dịch
loãng.
Phần 3. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Cho các chất sau: fructose (
), KCl, NaOH, Ba(OH)2,
saccharose (
),
Có bao nhiêu chất điện li?
Cho phản ứng sau:
![]()
![]()
Phản ứng trên đạt trạng thái cân bằng ở 900K. Giả sử nồng độ mol ở trạng thái cân bằng của CO và
đều là 0,150 M. Tính nồng độ mol của
ở trạng thái cân bằng? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Khi đốt than trong điều kiện thiếu khí oxygen (
), thì khí carbon dioxide (
) sinh ra có thể phản ứng với carbon theo phản ứng sau: ![]()
Khi phản ứng trên đạt trạng thái cân bằng, có bao nhiêu tác động bên dưới làm cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận?
(a) Giảm nồng độ khí carbon monoxide (CO).
(b) Tăng áp suất hệ bằng cách nén khí.
(c) Cho thêm than vào.
(d) Tăng nồng độ ![]()
Để chuẩn độ 20 mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ, đã dùng hết 35 mL dung dịch NaOH 0,12M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl.
Nabica là một loại thuốc có thành phần chính là muối
được dùng để trung hòa bớt lượng acid HCl dư trong dạ dày. Giả sử nồng độ dung dịch HCl trong dạ dày là 0,035M. Khi bệnh nhân uống 0,588 gam bột
thì trung hòa được bao nhiêu mL dung dịch HCl trong dạ dày?

Khi xăng cháy trong động cơ ô tô sẽ tạo ra nhiệt độ cao, lúc đó
phản ứng với oxygen tạo thành khí NO:
![]()
NO khi được giải phóng ra không khí nhanh chóng kết hợp với
tạo thành
là một khí gây ô nhiễm môi trường. Ở 2000 °C, hằng số cân bằng
của phản ứng (1) là 0,01.
Nếu trong bình kín dung tích 1 lít có 4 mol
và 0,1mol
thì ở 2 000 °C thể tích khí NO (đkc) tạo thành là bao nhiêu L (giả thiết NO chưa phản ứng với
)? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)








