2048.vn

28 bài tập Tốc độ phản ứng có đáp án
Quiz

28 bài tập Tốc độ phản ứng có đáp án

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT6 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Cho phản ứng hóa học sau: Zn (s) + H2SO4 (aq, dư) ZnSO4 (aq) + H2 (g)

Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

Diện tích bề mặt Zn.

Nồng độ dung dịch sulfuric acid.

Thể tích dung dịch sulfuric acid.

Nhiệt độ của dung dịch sulfuric acid.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ của phản ứng rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?

Nhiệt độ.

Nồng độ.

Chất xúc tác.

Áp suất.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cặp phản ứng sau, nếu lượng Fe trong các cặp đều được lấy bằng nhau và có kích thước như nhau thì cặp nào có tốc độ phản ứng lớn nhất?

Fe + dung dịch HCl 0,1 M.

Fe + dung dịch HCl 0,2 M.

Fe + dung dịch HCl 0,3 M.

Fe + dung dịch HCl 0,5 M.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia như sau:

blobid0-1737452400.png

Khi tăng nồng độ của hydrogen lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận

tăng lên 8 lần.

giảm đi 2 lần.

tăng lên 6 lần.

tăng lên 2 lần.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với phản ứng: A + 3B blobid1-1737452423.png 2C, phát biểu nào sau đây đúng?

Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C.

Tốc độ tiêu hao chất B bằng 2/3 tốc độ tạo thành chất C.

Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3 tốc độ tạo thành chất C.

Tốc độ tiêu hao chất B bằng 1/3 tốc độ tạo thành chất C.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba mẫu đá vôi (100% blobid4-1737452458.png) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là blobid5-1737452458.png giây. So sánh nào sau đây đúng?

Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng (ảnh 3)

Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng (ảnh 4)

Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng (ảnh 5)

Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng (ảnh 6)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét phản ứng: A + 2B → 3C + D. Tốc độ trung bình của sự mất đi của B tương đương với biểu thức nào sau đây?

blobid12-1737452638.png

blobid13-1737452641.png

blobid14-1737452644.png

blobid15-1737452646.png

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phản ứng sau:

blobid16-1737452673.png

Theo dõi thể tích blobid17-1737452673.png thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).

blobid18-1737452673.png

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15 giây là như nhau.

Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.

Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 0,33 mL/s.

Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng đơn giản: blobid24-1737452725.png

Người ta thực hiện 3 thí nghiệm với nồng độ các chất đầu (blobid25-1737452725.pngblobid26-1737452725.png) được lấy khác nhau và xác định được tốc độ tạo thành HI trong 20 giây đầu tiên, kết quả cho trong bảng sau:

blobid25-1737452725.png (M)

blobid26-1737452725.png (M)

blobid27-1737452725.png

0,10

0,20

5,00

0,20

0,20

10,00

0,10

0,15

3,75

Biểu thức định luật tác dụng viết cho phản ứng trên là

blobid28-1737452728.png

blobid29-1737452730.png

blobid30-1737452732.png

blobid31-1737452734.png

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân muối potassium chlorate (blobid32-1737452757.png):

blobid33-1737452757.png

Trong các biện pháp sau:

(a) Dùng chất xúc tác manganese dioxide (blobid34-1737452757.png).

(b) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.

(c) Nung hỗn hợp potassium chlorate và manganese dioxide ở nhiệt độ cao.

Những biện pháp được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng là

a, c.

a, b.

b, c.

a, b, c.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ phản ứng là

độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

độ biến thiên nồng đcủa một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vthời gian.

độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Tốc độ của phản ứng hoá học có thể có giá trị âm hoặc dương.

Tốc độ của phản ứng hoá học là hiệu số nồng độ của một chất trong hỗn hợp phản ứng tại hai thời điểm khác nhau.

Trong cùng một phản ứng hoá học, tốc độ tiêu thụ các chất phản ứng khác nhau sẽ như nhau nếu chúng được lấy với cùng một nồng độ.

Trong cùng một phản ứng hoá học, tốc độ tạo thành của các chất sản phẩm khác nhau là khác nhau, tuỳ thuộc vào hệ số cân bằng của chúng trong phương trình hoá học.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ trung bình blobid35-1737452849.png của một phản ứng được viết theo biến thiên nồng độ các chất theo thời gian như sau:

blobid36-1737452849.png

Phản ứng đó là

4A + B → 2C + 3D.

4A + 2B → 2C + 3D.

blobid37-1737452855.png

B + 4D → 2C + 3A.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng sau: blobid38-1737452887.png

Sau một thời gian đo được: blobid39-1737452887.png

Tốc độ trung bình của phản ứng trên trong khoảng thời gian đó là

blobid40-1737452890.png

blobid41-1737452892.png

blobid42-1737452894.png

blobid43-1737452897.png

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng X + Y Z. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ chất X là 0,024 mol/L. Sau 10s xảy ra phản ứng, nồng độ của X là 0,022 mol/L. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là

0,0003 mol/L.s.

0,00025 mol/L.s.

0,00015 mol/L.s.

0,0002 mol/L.s.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NOCl là chất khí độc, sinh ra do sự phân hủy nước cường toan (hỗn hợp blobid47-1737452972.png và HCl có tỉ lệ 1 : 3). NOCl có tính oxi hóa mạnh, ở nhiệt độ cao bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau: 2NOCl 2NO + Cl2. Tốc độ phản ứng ở blobid48-1737452972.pngblobid49-1737452972.pngmol/(L.s) và ở blobid50-1737452972.pngblobid51-1737452972.pngmol/(L.s). Hệ số nhiệt độ blobid52-1737452972.pngcủa phản ứng là

2,25.

2,5.

3.

1,75.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiệt độ tăng lên 10 oC, tốc độ của một phản ứng hóa học tăng lên 3 lần. Hỏi tốc độ của phản ứng đó tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ lên từ 30 oC đến 50 oC?

3 lần.

6 lần.

9 lần.

27 lần.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/L. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất Y trong khoảng thời gian trên là

4,0.10−4 mol/(L.s).

1,0.10−4 mol/(L.s).

2.10−4 mol/(L.s).

0,5.10−4 mol/(L.s).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong quy trình sản xuất sulfuric acid, xảy ra phản ứng hoá học sau:

2SO2(g) + O2(g) blobid56-1737453063.png 2SO3(g)

a. Khi tăng áp suất khí SO2 hay O2 thì tốc độ phản ứng đều tăng lên.

b. Xúc tác sẽ dần chuyển hoá trong quá trình phản ứng nhưng khối lượng không đổi.

c. Tăng diện tích bề mặt của xúc tác V2O5 sẽ làm tăng tốc độ phản ứng.

d. Cần làm nóng bình phản ứng để đẩy nhanh tốc độ phản ứng.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng:

blobid57-1737453182.png

Chuẩn bị: 2 bình tam giác, dung dịch HCl 0,5 M, đá vôi dạng viên, đá vôi đập nhỏ.

Tiến hành:

- Cho cùng một lượng (khoảng 2 g) đá vôi dạng viên vào bình tam giác (1) và đá vôi đập nhỏ vào

bình tam giác (2).

- Rót 20 mL dung dịch HCl 0,5 M vào mỗi bình.

a. Phản ứng trong bình 1 có tốc độ thoát khí chậm hơn so với bình 2. 

b. Đá vôi dạng đập nhỏ có tổng diện tích bề mặt lớn hơn.

c. Diện tích bề mặt tiếp xúc càng lớn thì tốc độ phản ứng càng chậm.

d. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử .

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phản ứng: blobid58-1737453218.png Nồng độ đầu của ICl và blobid59-1737453218.png được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:

blobid60-1737453218.png

a. Đường (a) biểu diễn nồng độ HCl thay đổi theo thời gian, nồng độ tăng dần lượng tăng gấp đôi I2.

b. Trong quá trình phản ứng, nồng độ ICl và H2 tăng dần còn nồng độ I2 và HCl giảm dần.

c. Đường (b) biểu diễn nồng độ I2 thay đổi theo thời gian, nồng độ tăng dần.

d. Đường (c) biểu diễn nồng độ ICl thay đổi theo thời gian, nồng độ giảm dần, lượng giảm gấp đôi H2. 

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét phản ứng phân hủy cơ bản blobid61-1737453243.png trong dung môi blobid62-1737453243.png:

blobid63-1737453243.png

Ban đầu nồng độ của blobid61-1737453243.png là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của blobid61-1737453243.png là 2,08M.

a. Khi giảm nồng độ của blobid61-1737453243.png đi 5 lần, các yếu tố khác không thay đổi thì tốc độ phản ứng giảm 5 lần.

b. Khi tăng nồng độ của blobid64-1737453243.png lên 2 lần tốc độ phản ứng tăng 2 lần.

c. Biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng theo blobid61-1737453243.png blobid65-1737453243.png

d. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo blobid61-1737453243.png2,36.10-3 (M/s).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Phản ứng phân hủy ethyl iodide trong pha khí xảy ra như sau: blobid72-1737453271.png

Cho bảng: Sự phụ thuộc hằng số tốc độ của phản ứng theo nhiệt độ

Nhiệt độ

Hằng số tốc độ phản ứng

blobid73-1737453271.png

blobid74-1737453271.png

blobid75-1737453271.png

blobid76-1737453271.png

Hệ số nhiệt độ của phản ứng trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét phản ứng phân hủy blobid77-1737453291.png theo phương trình hóa học:

2N2O5(g) 4NO2(g) + O2(g)

Phản ứng trên xảy ra ở 56 ℃, cho kết quả theo bảng:

Thời gian (s)

N2O5 (M)

NO2 (M)

O2 (M)

240

0,0388

0,0315

0,0079

600

0,0196

0,0699

0,0175

Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên. (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiệt độ tăng thêm 10 oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 20 oC lên 50 oC?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiệt độ tăng thêm 10 oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 30 oC) tăng lên 27 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một thí nghiệm, người ta đo được tốc độ trung bình của phản ứng của zinc (dạng bột) với dung dịch blobid83-1737453377.png loãng là 0,005 mol/s. Nếu ban đầu cho 0,4 mol zinc (dạng bột) với dung dịch blobid83-1737453377.pngở trên thì sau bao nhiêu giây còn lại 0,1 mol zinc?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng của acetone với iodine:

blobid87-1737453427.png

Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng nhiệt độ từ 30 oC đến 50 oC là 2,5. Nếu ở 35 oC, phản ứng có tốc độ là 0,036 M h-1 thì ở 45 oC phản ứng có tốc độ là bao nhiêu blobid88-1737453427.png

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack