2048.vn

28 bài tập Liên kết hóa học có đáp án
Quiz

28 bài tập Liên kết hóa học có đáp án

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT5 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử?

blobid0-1737367204.png

blobid1-1737367206.png

HF.

blobid2-1737367210.png

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết hóa học là

sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.

sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.

sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết σ là liên kết được hình thành do 

sự xen phủ bên của 2 orbital.

cặp electron chung.

lực hút tĩnh điện giữa hai ion.

sự xen phủ trục của hai orbital.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 1 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

(Z = 12).

(Z = 9).

(Z = 11).

(Z = 10).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu sau:

Chất

Nước (blobid3-1737367415.png)

Hydrogen sulfide (blobid4-1737367415.png)

Nhiệt độ sôi (blobid5-1737367415.png) ở 1 atm

100,0

- 60,7

Phát biểu nào sau đây sai?

Liên kết O – H trong phân tử blobid6-1737367418.pngkém phân cực hơn liên kết S – H trong phân tử blobid7-1737367418.png

Số liên kết trong phân tử blobid8-1737367420.png bằng số liên kết trong phân tử blobid9-1737367420.png

Trong phân tử blobid10-1737367423.png và phân tử blobid11-1737367423.png chỉ có các liên kết cộng hóa trị.

Do có liên kết hydrogen giữa các phân tử nên nước có nhiệt độ sôi cao hơn hydrogen sulfide.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là

blobid12-1737367445.png

blobid13-1737367446.png

blobid14-1737367449.png

blobid15-1737367451.png

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hóa trị riêng của nguyên tử F lần lượt là

1 và 4.

1 và 3.

3 và 1.

2 và 2.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình bền vững?

Nhận 5 electron, nhường 5 electron.

Nhận 3 electron, nhường 3 electron.

Nhường 3 electron, nhận 3 electron.

Nhường 5 electron, nhận 5 electron.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử carbon dioxide (CO2) số liên kết σ và liên kết π lần lượt là

4 và 0.

3 và 1.

2 và 2.

0 và 4.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hình biểu diễn sự xen phủ orbital nguyên tử để tạo liên kết hóa học sau:

blobid16-1737367568.png

Biết số hiệu các nguyên tử của H, F và S lần lượt là 1, 9 và 16. Sự tạo thành liên kết trong các phân tử blobid17-1737367568.pngblobid18-1737367568.png theo kiểu xen phủ tương ứng là

(b) và (c).

(a) và (c).

(c) và (d).

(b) và (d).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết?

Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.

Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > tương tác van der Waals > liên kết hydrogen.

Liên kết cộng hoá trị > liên kết ion > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.

Tương tác van der Waals > liên kết hydrogen > liên kết cộng hoá trị > liên kết ion.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết ion có bản chất là

sự dùng chung các electron.

lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.

lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.

lực hút giữa các phân tử.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm

helium.

argon.

krypton

neon.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phân tử: blobid19-1737367679.png Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là

6.

5.

4.

3.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

blobid20-1737367711.png

blobid21-1737367712.png

HCl.

blobid22-1737367716.png

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về các loại liên kết:

(a) Liên kết ion mạnh hơn liên kết cộng hoá trị.

(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.

(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết cộng hóa trị.

(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.

Số phát biểu không đúng

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Liên kết σ có thể tạo thành từ sự xen phủ trục của hai AO khác loại.

Liên kết σ bền vững hơn liên kết π.

Các AO p không có khả năng xen phủ tạo liên kết σ.

Các AO s chỉ có khả năng xen phủ tạo liên kết σ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Magnesium oxide thường được sử dụng để lót bên trong các lò công nghiệp vì có nhiệt độ nóng chảy cao. Loại liên kết hay tương tác hóa học trong magnesium oxide là

tương tác van der Waals.

liên kết ion.

liên kết cộng hóa trị.

liên kết hydrogen.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử blobid23-1737367838.pngcó cấu tạo như sau:

blobid24-1737367838.png

a. Liên kết HO là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

b. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử O.

c. Nguyên tử O còn một cặp electron hoá trị riêng.

d. Các phân tử H2O có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử càng cao thì liên kết càng phân cực.

b. Các phân tử halogen đều được tạo thành từ liên kết cộng hóa trị không phân cực.

c. Tất cả các nguyên tử khi tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị đều thỏa mãn quy tắc octet.

d. Các orbital p vừa có khả năng xen phủ tạo liên kết σ vừa có khả năng xen phủ tạo liên kết π tùy thuộc vào kiểu xen phủ.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sodium fluoride (NaF) là thành phần hoạt chất phổ biến nhất trong kem đánh răng để ngăn ngừa sâu răng, hình thành men răng.

a. Trong phân tử NaF, các nguyên tử Na và F đều đã đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nhất.

b. NaF là hợp chất cộng hóa trị phân cực.

c. Khi hình thành liên kết trong phân tử NaF, nguyên tử Na có xu hướng nhường 1 electron, nguyên tử F có xu hướng nhận 1 electron.

d. Nguyên tử Na có 2 electron hóa trị, nguyên tử F có 5 electron hóa trị.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X tích luỹ trong tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng để chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh sáng. X thuộc loại nguyên tố s, nguyên tử X chỉ có 7 electron ở phân lớp s, nguyên tử Z chỉ có 17 electron ở  phân lớp p.

a. X là sodium (Na), Z là bromine (Br).

b. Hợp chất tạo bởi X và Z là hợp chất ion.

c. Khi hình thành liên kết, nguyên tử X có xu hướng nhường 1 electron và nguyên tử Z có xu hướng nhận 1 electron.

d. Hợp chất tạo bởi X và Z tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Có bao nhiêu hợp chất ion trong dãy các chất sau: KBr, MgO, NH3, CaO, KCl, KOH?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho năng lượng liên kết H – H là 436 blobid27-1737367930.png. Tính năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử blobid28-1737367930.png, cho biết blobid29-1737367930.png (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho số hiệu của nguyên tố N và O lần lượt là 7 và 8. Biết rằng hóa trị của nguyên tố N trong phân tử blobid33-1737368022.png bằng tổng số liên kết σ và liên kết π mà nguyên tử N tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Trong phân tử blobid33-1737368022.png, nguyên tử N không liên kết với nguyên tử H mà liên kết với 3 nguyên tử O. Từ đó viết được công thức Lewis phù hợp của phân tử HNO3 với hóa trị của N là n. Giá trị của n là bao nhiêu?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu hợp chất tạo được liên kết hydrogen trong dãy các chất sau: blobid35-1737368043.png, HF, HCl, blobid36-1737368043.png?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng blobid37-1737368064.png các nguyên tử H đã góp bao nhiêu electron vào việc hình thành liên kết hóa học trong 1 phân tử nước?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho năng lượng của liên kết S – H ở điều kiện chuẩn là 368 kJ/mol. Năng lượng liên kết trong phân tử H2S bằng bao nhiêu kJ/mol?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack