250+ câu trắc nghiệm Kỹ thuật thông gió và điều hoà không khí có đáp án - Phần 9
25 câu hỏi
Để điều chỉnh độ quá nhiệt Δtqn của hơi sau DBH ở van tiết lưu tĩnh nhiệt cân bằng trong (ngoài) ta phải:

tăng sức căng của lò xo 6 để tăng độ quá nhiệt của hơi sau DBH Δtqn
giảm sức căng của lò xo 6 để tăng độ quá nhiệt của hơi sau DBH Δtqn
sức căng của lò xo 6 không ảnh hưởng đến quá nhiệt của hơi sau DBH Δtqn
tất cả các đáp án đều sai
Van tiết lưu tự động ổn áp sau nó có tác dụng:
chỉ ổn định áp suất hơi trong DBH p0; không điều chỉnh độ quá nhiệt của hơi sau DBH Δtqn
chỉ điều chỉnh độ quá nhiệt của hơi sau DBH Δtqn, không ổn định áp suất hơi trong DBH p0
không ổn định áp suất hơi trong dàn bay hơi p0 và không điều chỉnh độ quá nhiệt của hơi sau DBH Δtqn
tất cả các đáp án đều sai
Độ quá nhiệt của hơi môi chất sau DBH thường được van tiết lưu tự động điện tử điều chỉnh bằng:
Δtqn = 1,1÷1,6°C.
Δtqn = 10÷15°C.
Δtqn = 5÷8°C.
Δtqn = 3÷5°C.
So với van tiết lưu tĩnh nhiệt cân bằng trong/ngoài van tiết lưu tự động điện tử có ưu điểm:
để van có thể hoạt động được yêu cầu chênh lệch áp suất tối thiểu ở 2 đầu van rất nhỏ.
điều chỉnh được độ quá nhiệt của hơi sau DBH Δtqn nhỏ hơn VTL tĩnh nhiệt.
nâng cao được tính kinh tế của hệ thống lạnh/ĐHKK.
tất cả các đáp án đều đúng.
Ưu điểm của van tiết lưu tự động điện tử:
Khi nhiệt độ ngưng tụ và áp suất ngưng tụ giảm xuống rất thấp thì hệ thống vẫn làm việc hiệu quả.
Đáp ứng nhanh và điều chỉnh độ quá nhiệt chính xác, êm, không tạo ra dao động.
Đóng kín và đóng hoàn toàn khi ngưng làm việc; nên không cần có van điện từ.
Tất cả các đáp án đều đúng.
Sử dụng van tiết lưu tự động điện tử:
làm tăng được hiệu quả làm việc của dàn bay hơi, làm tăng hiệu quả của hệ thống.
làm giảm hiệu quả làm việc của dàn bay hơi, làm tăng hiệu quả của hệ thống.
làm tăng được hiệu quả làm việc của dàn bay hơi, làm giảm hiệu quả của hệ thống.
tất cả các đáp án đều đúng.
Ống mao dẫn là:
đoạn ống dài, có đường kính rất nhỏ (0,08-0,16 mm).
có nhiệm vụ tiết lưu môi chất cấp vào dàn bay hơi.
được sử dụng cho các loại tủ lạnh, một số buồng bảo quản thực phẩm loại nhỏ, các máy điều hoà không khí độc lập.
tất cả các đáp án đều đúng.
Ống mao dẫn có tác dụng:
tiết lưu và chỉ làm giảm nhiệt độ, không giảm áp suất môi chất cấp vào dàn bay hơi.
tiết lưu làm giảm nhiệt độ, giảm áp suất môi chất cấp vào dàn bay hơi.
tiết lưu và chỉ làm giảm áp suất, không giảm nhiệt độ môi chất cấp vào dàn bay hơi.
tiết lưu làm tăng nhiệt độ, tăng áp suất môi chất cấp vào dàn bay hơi.
Rơle nhiệt độ buồng lạnh có nhiệm vụ:
điều chỉnh nhiệt độ bay hơi của công chất t0 ở buồng lạnh trong khoảng nhiệt độ yêu cầu.
điều chỉnh nhiệt độ của buồng lạnh tbl trong khoảng nhiệt độ yêu cầu.
điều chỉnh nhiệt độ của hơi công chất sau DBH trong khoảng nhiệt độ yêu cầu.
điều chỉnh nhiệt độ của công chất trước DBH trong khoảng nhiệt độ yêu cầu.
Phát biểu nào sau đây là đúng: Rơle nhiệt độ buồng lạnh ………
cảm ứng nhiệt độ trong buồng lạnh (1)
tự động đóng ngắt mạch điện máy nén hoặc mạch điện của van điện từ (2)
Cả 2 đáp án (1) và (2) đều đúng
Cả 2 đáp án (1) và (2) đều sai
Phát biểu nào sau đây là đúng: Với hệ thống lạnh có 1 buồng lạnh, khi nhiệt độ luồng lạnh đạt yêu cầu, thì rơle nhiệt độ buồng lạnh ………
ngắt điện dừng máy nén
ngắt điện đóng van điện từ ngừng cấp công chất vào DBH, không ngắt điện dừng máy nén
đóng điện khởi động lại máy nén
đóng điện mở van điện từ để cấp công chất vào DBH
Phát biểu nào sau đây là đúng: Với hệ thống lạnh có 2 hay nhiều buồng lạnh, khi nhiệt độ 1 buồng lạnh đạt yêu cầu, thì rơle nhiệt độ buồng lạnh đó ………
ngắt điện dừng máy nén
ngắt điện đóng van điện từ ngừng cấp công chất vào DBH của buồng lạnh đó
đóng điện khởi động lại máy nén
đóng điện mở van điện từ để cấp công chất vào DBH của buồng lạnh đó
Rơle bảo vệ áp suất thấp LP có nhiệm vụ:
đảm bảo cho hệ thống không làm việc ở vùng áp suất thấp dễ bị cộng hưởng và dễ hút không khí vào hệ thống
đảm bảo cho hệ thống không làm việc ở vùng áp suất cao dễ bị dò lọt môi chất
cho phép hệ thống không làm việc ở vùng áp suất thấp dễ bị cộng hưởng và dễ hút không khí vào hệ thống
tất cả các đáp án đều sai
Rơle bảo vệ áp suất thấp LP có nhiệm vụ:
Ngắt mạch điện dừng máy nén, khi áp suất hút p0 nhỏ hơn giá trị chỉnh đặt.
Ngắt mạch điện dừng máy nén, khi áp suất hút p0 lớn hơn giá trị chỉnh đặt.
Ngắt mạch điện dừng máy nén, khi nhiệt độ hơi hút t0 lớn hơn giá trị chỉnh đặt.
Ngắt mạch điện dừng máy nén, khi nhiệt độ hơi hút t0 nhỏ hơn giá trị chỉnh đặt.
Rơle áp bảo vệ suất thấp LP có nhiệm vụ:
Ngắt mạch điện dừng máy nén, khi áp suất hút p0 nhỏ hơn giá trị chỉnh đặt.
Ngắt mạch điện dừng máy nén, khi áp suất hút p0 lớn hơn giá trị chỉnh đặt.
Ngắt mạch điện dừng máy nén, khi nhiệt độ hơi hút t0 lớn hơn giá trị chỉnh đặt.
Ngắt mạch điện dừng máy nén, khi nhiệt độ hơi hút t0 nhỏ hơn giá trị chỉnh đặt.
Rơle áp bảo vệ suất thấp LP có tác dụng:
đóng mạch điện khởi động lại máy nén, khi áp suất hút p0 lớn hơn giá trị chỉnh đặt.
đóng mạch điện khởi động lại máy nén, khi áp suất hút p0 nhỏ hơn giá trị chỉnh đặt.
Ngắt mạch điện dừng máy nén, khi nhiệt độ hơi hút t0 lớn hơn giá trị chỉnh đặt.
Ngắt mạch điện dừng máy nén, khi nhiệt độ hơi hút t0 nhỏ hơn giá trị chỉnh đặt.
Rơle áp bảo vệ suất cao HP có nhiệm vụ:
Ngắt mạch điện dừng máy nén, khi áp suất đẩy pk nhỏ hơn giá trị chỉnh đặt.
Ngắt mạch điện dừng máy nén, khi áp suất đẩy pk lớn hơn giá trị chỉnh đặt.
Ngắt mạch điện dừng máy nén, khi nhiệt độ hơi ra khỏi MN t2 lớn hơn giá trị chỉnh đặt.
Ngắt mạch điện dừng máy nén, khi nhiệt độ hơi ra khỏi MN t2 nhỏ hơn giá trị chỉnh đặt.
Phát biểu nào sau đây là đúng: Rơle áp bảo vệ suất cao HP …………..
có thể đóng mạch điện khởi động lại MN, khi áp suất đẩy pk nhỏ hơn giá trị chỉnh đặt.
có thể Ngắt mạch điện dừng MN, khi nhiệt độ hơi ra khỏi MN t2 lớn hơn giá trị chỉnh đặt.
không thể tự động khởi động lại MN, khi đã ngắt MN.
tất cả các đáp án đều sai.
Rơle bảo vệ áp suất cao HP:
được lắp trên đường ống xả (khoang xả) của MN (1)
khi áp suất xả tăng quá cao pk ≈ 0,7÷0,75 áp suất mở van an toàn, thì rơle bảo vệ áp suất cao có nhiệm vụ tự động dừng MN (2)
cả 2 đáp án (1) và (2) đều đúng
cả 2 đáp án (1) và (2) đều sai
Rơle bảo vệ áp suất cao HP
tác động dừng MN, trước khi VAT mở
tác động dừng MN, sau khi VAT mở
tác động dừng MN, đồng thời khi VAT mở
tất cả các đáp án đều đúng
Rơle bảo vệ áp suất dầu nhờn có nhiệm vụ đảm bảo sao cho độ:
chênh lệch áp suất giữa áp suất xả và áp suất hút của bơm dầu nhờn đạt được một giá trị nhất định
áp suất xả của bơm dầu nhờn đạt được một giá trị nhất định
áp suất hút của bơm dầu nhờn đạt được một giá trị nhất định
tất cả các đáp án đều sai
Rơle bảo vệ áp suất dầu nhờn có nhiệm vụ đảm bảo sao cho:
độ chênh lệch áp suất giữa áp suất xả và áp suất hút của bơm dầu nhờn Δp = 1,5÷2,5 kG/cm2
độ chênh lệch áp suất giữa áp suất xả và áp suất hút của bơm dầu nhờn Δp = 2,5÷3,5 kG/cm2
độ chênh lệch áp suất giữa áp suất xả và áp suất hút của bơm dầu nhờn Δp = 3,5÷4,5 kG/cm2
độ chênh lệch áp suất giữa áp suất xả và áp suất hút của bơm dầu nhờn Δp = 0,5÷1,5 kG/cm2
Phát biểu nào sau đây là đúng: Rơle áp bảo vệ suất dầu nhớn OPS có tác dụng dừng MN khi độ chênh lệch áp suất giữa áp suất xả và áp suất hút của bơm dầu nhờn Δp:
thấp hơn giá trị chỉnh đặt
cao hơn giá trị chỉnh đặt
Rơle áp bảo vệ suất dầu nhớn OPS không có tác dụng dừng MN
tất cả các đáp án đều sai
Rơle bảo vệ áp suất dầu nhờn OPS:
có thể tự động dừng và tự động khởi động lại MN
có thể tự động dừng MN, nhưng không thể tự động khởi động lại MN
có thể tự động khởi động lại MN, nhưng không tự động dừng MN
tất cả các đáp án đều sai
Hệ thống điều hòa không khí có nhiệm vụ tạo môi trường không khí có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp:
Nhiệt độ thích hợp bằng: 22÷27°C (1)
Độ ẩm thích hợp bằng: 0,35÷0,50 (2)
Cả 2 đáp án (1) và (2) đều đúng
Cả 2 đáp án (1) và (2) đều sai








