(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật Lý (Đề số 9)
40 câu hỏi
Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35 °C. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ F?
59 °F.
67 °F.
95 °F.
76°F.
Liên hệ giữa nhiệt độ theo thang Kelvin và nhiệt độ theo thang Celsius (khi làm tròn số) là
\({\rm{T}}({\rm{K}}) = {\rm{t}}\left( {^\circ {\rm{C}}} \right) + 273.\)
\({\rm{T}}({\rm{K}}) = {\rm{t}}\left( {^\circ {\rm{C}}} \right) - 273.\)
\({\rm{T}}({\rm{K}}) = \frac{{{\rm{t}}\left( {^\circ {\rm{C}}} \right)}}{{273}}.\)
\({\rm{T}}({\rm{K}}) = 273.{\rm{t}}\left( {^\circ {\rm{C}}} \right).\)
Biểu thức liên hệ giữa hằng số Boltzmann kg và hằng số khí R là
\({{\rm{k}}_{\rm{B}}} = \frac{{\rm{R}}}{{{{\rm{N}}_{\rm{A}}}}}.\)
\({{\rm{k}}_{\rm{B}}} = \frac{{{{\rm{N}}_{\rm{A}}}}}{{\rm{R}}}.\)
\({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = \frac{{{{\rm{k}}_{\rm{B}}}}}{{\rm{R}}}.\)
\({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = {\rm{R}} \cdot {{\rm{k}}_{\rm{B}}}.\)
Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng?
Các tia , , đều có chung bản chất là sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau.
Tia là dòng các hạt nhân nguyên tử \(_2^4{\rm{He}}.\)
Tia + là dòng các hạt positron.
Tia - là dòng các hạt electron.
Một hạt nhân có năng lượng liên kết là E, tổng số nucleon của hạt nhân là A. Gọi năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là , công thức tính nào sau đây là đúng?
\(\varepsilon = \frac{{\rm{A}}}{{\Delta {\rm{E}}}}.\)
\(\varepsilon = \frac{{\Delta {\rm{E}}}}{{\rm{A}}}.\)
\(\varepsilon = {\rm{A}}.\Delta {\rm{E}}.\)
\(\varepsilon = \frac{{\Delta {\rm{E}}}}{{{{\rm{A}}^2}}}.\)
Kí hiệu của hạt nhân nguyên tử X có 3 proton và 4 neutron là
\(_3^4{\rm{X}}.\)
\(_3^7{\rm{X}}.\)
\(_4^7{\rm{X}}.\)
\(_7^3{\rm{X}}.\)
Một lượng chất phóng xạ \(_{86}^{222}{\rm{Rn}}\) ban đầu có khối lượng 1 mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75%. Chu kì bán rã của Rn là
4,0 ngày.
3,8 ngày.
3,5 ngày.
2,7 ngày.
Nhiệt lượng cần phải cung cấp cho một đơn vị đo lường của một chất để nhiệt độ của chất đó tăng lên một độ trong quá trình truyền nhiệt gọi là
nhiệt dung riêng.
nhiệt nóng chảy riêng.
nhiệt hoá hơi.
nhiệt hoá hơi riêng.
Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động có
cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
cùng tần số, cùng phương.
cùng pha ban đầu và cùng biên độ.
cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Công thức tính tốc độ trung bình là
\({{\rm{v}}_{{\rm{tb}}}} = \frac{s}{t}.\)
\({{\rm{v}}_{{\rm{tb}}}} = \frac{{\rm{t}}}{{\rm{s}}}.\)
\({{\rm{v}}_{{\rm{tb}}}} = {\rm{st}}.\)
\({{\rm{v}}_{{\rm{tb}}}} = {\rm{s}}{{\rm{t}}^2}.\)
Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa như hình vẽ.

Phát biểu nào sau đây đúng?
Từ 0 – 3 giây: xe chuyển động thẳng.
Từ giây thứ 3 đến giây thứ 5: xe đứng yên.
Từ 0 – 5 giây: xe chuyển động thẳng.
Cả A và B đều đúng.
Trường hợp nào sau đây không phải là sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công?
Dùng tay đẩy quyển sách đang nằm yên trên bàn.
Động cơ điện đưa vật nặng từ dưới đất lên cao.
Cho miếng đồng tiếp xúc với ngọn lửa thì ngọn lửa truyền năng lượng cho miếng đồng và làm nó nóng lên.
Trong kì nổ của động cơ đốt trong, hỗn hợp xăng và không khí trong xilanh bị đốt cháy và đẩy pít-tông chuyển động.
Hình bên mô tả các đường sức điện trường do hai điện tích điểm A và B (mang điện tích) gây ra.
Chọn đáp án đúng về dấu của hai điện tích điểm đó.

\({{\rm{q}}_{\rm{A}}} > 0,{{\rm{q}}_{\rm{B}}} > 0.\)
\({{\rm{q}}_{\rm{A}}} < 0,{{\rm{q}}_{\rm{B}}} > 0.\)
\({{\rm{q}}_{\rm{A}}} > 0,{{\rm{q}}_{\rm{B}}} < 0.\)
\({{\rm{q}}_{\rm{A}}} < 0,{{\rm{q}}_{\rm{B}}} < 0.\)
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.
Con rùa chuyển động dọc theo một đường thẳng. Độ dịch chuyển của nó tại các thời điểm khác nhau được biểu thị trong bảng số liệu dưới đây:
d | 0 | 0,5 | 1,0 | 1,5 | 2,0 |
t(s) | 0 | 2 | 4 | 6 | 8 |
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của con rùa có dạng
đường thẳng qua gốc toạ độ.
đường thẳng không qua gốc toạ độ.
đường cong qua gốc toạ độ.
đường cong không qua gốc toạ độ.
Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
khả năng tác dụng lực của điện trường.
khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm đang xét.
phương chiều của cường độ điện trường.
điện trường tại điểm đó về thế năng, được xác định bằng công dịch chuyển một điện tích dương từ vô cực về điểm đó.
Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Chu kì của sóng cơ này là 3 s. Ở thời điểm t, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình vẽ. Các vị trí o cân bằng của các phần tử dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng cơ này là

9 m.
6 m.
3 m.
12 m.
Dao động của một chiếc xích đu trong không khí sau khi được kích thích là
dao động tắt dần.
dao động tuần hoàn.
dao động cưỡng bức.
dao động điều hoà.
a) Mạch cấu tạo gồm (R1 song song với R2) nối tiếp (R3 song song với R4).
b) Điện trở tương đương của mạch là 3,6 .
c) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính có độ lớn là 5 A.
d) Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 10 V.
a) Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểm C.
b) Nếu đặt hai điện tích thử giống nhau tại B và C thì thế năng tại điểm B và tại điểm C bằng nhau.
c) Công của lực điện trường khi làm dịch chuyển một electron có điện tích q=−1,6.10-19C từ A đến C có giá trị là –3,2.10-17 J.
d) Công của lực điện trường khi làm dịch chuyển một electron dọc theo đường gấp khúc ABC có giá trị nhỏ hơn công của lực điện trường khi làm dịch chuyển một electron từ A đến C.
a) Ở nhiệt độ 20 °C thì nhiệt lượng cung cấp là 180 kJ.
b) Chất lỏng nhận một nhiệt lượng Q1 = 180 kJ để tăng từ 20 °C đến 80 °C.
c) Đoạn BC biểu thị chất lỏng đang hoá hơi.
d) Khối chất lỏng có khối lượng là 1,2 kg.
a) Chu kì dao động của vật là 1,2 s.
b) Tại thời điểm 0,4 s, hai dao động thành phần có cùng li độ.
c) Biên độ dao động tổng hợp của chất điểm là \(2\sqrt 7 \)cm.
d) Tại thời điểm t=0,4 s, động năng của vật là 4,8 J.
Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng bao nhiêu?

Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì thấy áp suất khí tăng lên một lượng p = 40 kPa. Hỏi áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu?
Một lượng khí nhận nhiệt lượng 250 kJ do được đun nóng, đồng thời nhận công 500 kJ do bị nén. Xác định độ tăng nội năng của lượng khí.
Đồng vị \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là chất phóng xạ - với chu kì bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối lượng mo. Sau một năm, lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
Một lượng phóng xạ \(_{11}^{22}\;{\rm{N}}\) có 107 nguyên tử đặt cách màn huỳnh quang một khoảng 1 cm, màn có diện tích 10cm2. Biết chu kì bán rã của \(_{11}^{22}\;{\rm{N}}\) là 2,6 năm, coi một năm có 365 ngày. Cứ một nguyên tử phân rã tạo ra một hạt phóng xạ b- và mỗi hạt phóng xạ đập vào màn huỳnh quang phát ra một chấm sáng. Xác định số chấm sáng trên màn sau 10 phút.
Tính khối lượng riêng của không khí ở 100 °C, áp suất 2.105 Pa. Biết khối lượng riêng của không khí ở 0 °C, áp suất 105 Pa là 1,29 kg/m3.
