2048.vn

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật Lý (Đề số 9)
Quiz

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật Lý (Đề số 9)

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35 °C. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ F? 

59 °F.

67 °F.

95 °F.

76°F.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên hệ giữa nhiệt độ theo thang Kelvin và nhiệt độ theo thang Celsius (khi làm tròn số) là 

\({\rm{T}}({\rm{K}}) = {\rm{t}}\left( {^\circ {\rm{C}}} \right) + 273.\)

\({\rm{T}}({\rm{K}}) = {\rm{t}}\left( {^\circ {\rm{C}}} \right) - 273.\)

\({\rm{T}}({\rm{K}}) = \frac{{{\rm{t}}\left( {^\circ {\rm{C}}} \right)}}{{273}}.\)

\({\rm{T}}({\rm{K}}) = 273.{\rm{t}}\left( {^\circ {\rm{C}}} \right).\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức liên hệ giữa hằng số Boltzmann kg và hằng số khí R là 

\({{\rm{k}}_{\rm{B}}} = \frac{{\rm{R}}}{{{{\rm{N}}_{\rm{A}}}}}.\)

\({{\rm{k}}_{\rm{B}}} = \frac{{{{\rm{N}}_{\rm{A}}}}}{{\rm{R}}}.\)

\({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = \frac{{{{\rm{k}}_{\rm{B}}}}}{{\rm{R}}}.\)

\({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = {\rm{R}} \cdot {{\rm{k}}_{\rm{B}}}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết luận nào về bản chất của các tia phóng xạ dưới đây là không đúng? 

Các tia α, β, γ đều có chung bản chất là sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau.

Tia α là dòng các hạt nhân nguyên tử \(_2^4{\rm{He}}.\)

Tia β+ là dòng các hạt positron.

Tia β- là dòng các hạt electron.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hạt nhân có năng lượng liên kết là E, tổng số nucleon của hạt nhân là A. Gọi năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là ε, công thức tính ε nào sau đây là đúng? 

\(\varepsilon = \frac{{\rm{A}}}{{\Delta {\rm{E}}}}.\)

\(\varepsilon = \frac{{\Delta {\rm{E}}}}{{\rm{A}}}.\)

\(\varepsilon = {\rm{A}}.\Delta {\rm{E}}.\)

\(\varepsilon = \frac{{\Delta {\rm{E}}}}{{{{\rm{A}}^2}}}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kí hiệu của hạt nhân nguyên tử X có 3 proton và 4 neutron là 

\(_3^4{\rm{X}}.\)

\(_3^7{\rm{X}}.\)

\(_4^7{\rm{X}}.\)

\(_7^3{\rm{X}}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng chất phóng xạ \(_{86}^{222}{\rm{Rn}}\) ban đầu có khối lượng 1 mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75%. Chu kì bán rã của Rn là 

4,0 ngày.

3,8 ngày.

3,5 ngày.

2,7 ngày.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng cần phải cung cấp cho một đơn vị đo lường của một chất để nhiệt độ của chất đó tăng lên một độ trong quá trình truyền nhiệt gọi là 

nhiệt dung riêng.

nhiệt nóng chảy riêng.

nhiệt hoá hơi.

nhiệt hoá hơi riêng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động có 

cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

cùng tần số, cùng phương.

cùng pha ban đầu và cùng biên độ.

cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính tốc độ trung bình là 

\({{\rm{v}}_{{\rm{tb}}}} = \frac{s}{t}.\)

\({{\rm{v}}_{{\rm{tb}}}} = \frac{{\rm{t}}}{{\rm{s}}}.\)

\({{\rm{v}}_{{\rm{tb}}}} = {\rm{st}}.\)

\({{\rm{v}}_{{\rm{tb}}}} = {\rm{s}}{{\rm{t}}^2}.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa như hình vẽ.

Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa như hình vẽ.   Phát biểu nào sau đây đúng?  (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây đúng?

Từ 0 – 3 giây: xe chuyển động thẳng.

Từ giây thứ 3 đến giây thứ 5: xe đứng yên.

Từ 0 – 5 giây: xe chuyển động thẳng.

Cả A và B đều đúng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây không phải là sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công? 

Dùng tay đẩy quyển sách đang nằm yên trên bàn.

Động cơ điện đưa vật nặng từ dưới đất lên cao.

Cho miếng đồng tiếp xúc với ngọn lửa thì ngọn lửa truyền năng lượng cho miếng đồng và làm nó nóng lên.

Trong kì nổ của động cơ đốt trong, hỗn hợp xăng và không khí trong xilanh bị đốt cháy và đẩy pít-tông chuyển động.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên mô tả các đường sức điện trường do hai điện tích điểm A và B (mang điện tích) gây ra.

Chọn đáp án đúng về dấu của hai điện tích điểm đó.

Hình bên mô tả các đường sức điện trường do hai điện tích điểm A và B (mang điện tích) gây ra. Chọn đáp án đúng về dấu của hai điện tích điểm đó (ảnh 1)

\({{\rm{q}}_{\rm{A}}} > 0,{{\rm{q}}_{\rm{B}}} > 0.\)

\({{\rm{q}}_{\rm{A}}} < 0,{{\rm{q}}_{\rm{B}}} > 0.\)

\({{\rm{q}}_{\rm{A}}} > 0,{{\rm{q}}_{\rm{B}}} < 0.\)

\({{\rm{q}}_{\rm{A}}} < 0,{{\rm{q}}_{\rm{B}}} < 0.\)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí 

tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con rùa chuyển động dọc theo một đường thẳng. Độ dịch chuyển của nó tại các thời điểm khác nhau được biểu thị trong bảng số liệu dưới đây:

d

0

0,5

1,0

1,5

2,0

t(s)

0

2

4

6

8

Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của con rùa có dạng

đường thẳng qua gốc toạ độ.

đường thẳng không qua gốc toạ độ.

đường cong qua gốc toạ độ.

đường cong không qua gốc toạ độ.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho 

khả năng tác dụng lực của điện trường.

khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm đang xét.

phương chiều của cường độ điện trường.

điện trường tại điểm đó về thế năng, được xác định bằng công dịch chuyển một điện tích dương từ vô cực về điểm đó.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Chu kì của sóng cơ này là 3 s. Ở thời điểm t, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình vẽ. Các vị trí o cân bằng của các phần tử dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng cơ này là

Một sóng ngang hình sin truyền trên một sợi dây dài. Chu kì của sóng cơ này là 3 s. Ở thời điểm t, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình vẽ. (ảnh 1)

9 m.

6 m.

3 m.

12 m.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dao động của một chiếc xích đu trong không khí sau khi được kích thích là 

dao động tắt dần.

dao động tuần hoàn.

dao động cưỡng bức.

dao động điều hoà.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Mạch cấu tạo gồm (R1 song song với R2) nối tiếp (R3 song song với R4).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Điện trở tương đương của mạch là 3,6 Ω.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính có độ lớn là 5 A.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 10 V.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểm C.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Nếu đặt hai điện tích thử giống nhau tại B và C thì thế năng tại điểm B và tại điểm C bằng nhau.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Công của lực điện trường khi làm dịch chuyển một electron có điện tích q=−1,6.10-19C từ A đến C có giá trị là –3,2.10-17 J.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Công của lực điện trường khi làm dịch chuyển một electron dọc theo đường gấp khúc ABC có giá trị nhỏ hơn công của lực điện trường khi làm dịch chuyển một electron từ A đến C.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Ở nhiệt độ 20 °C thì nhiệt lượng cung cấp là 180 kJ.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Chất lỏng nhận một nhiệt lượng Q1 = 180 kJ để tăng từ 20 °C đến 80 °C.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Đoạn BC biểu thị chất lỏng đang hoá hơi.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Khối chất lỏng có khối lượng là 1,2 kg.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Chu kì dao động của vật là 1,2 s.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Tại thời điểm 0,4 s, hai dao động thành phần có cùng li độ.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Biên độ dao động tổng hợp của chất điểm là \(2\sqrt 7 \)cm.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Tại thời điểm t=0,4 s, động năng của vật là 4,8 J.

 

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng bao nhiêu?

Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng bao nhiêu?  (ảnh 1)

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì thấy áp suất khí tăng lên một lượng p = 40 kPa. Hỏi áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí nhận nhiệt lượng 250 kJ do được đun nóng, đồng thời nhận công 500 kJ do bị nén. Xác định độ tăng nội năng của lượng khí.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đồng vị \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là chất phóng xạ β- với chu kì bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối lượng mo. Sau một năm, lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng phóng xạ \(_{11}^{22}\;{\rm{N}}\) có 107 nguyên tử đặt cách màn huỳnh quang một khoảng 1 cm, màn có diện tích 10cm2. Biết chu kì bán rã của \(_{11}^{22}\;{\rm{N}}\) là 2,6 năm, coi một năm có 365 ngày. Cứ một nguyên tử phân rã tạo ra một hạt phóng xạ b- và mỗi hạt phóng xạ đập vào màn huỳnh quang phát ra một chấm sáng. Xác định số chấm sáng trên màn sau 10 phút.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính khối lượng riêng của không khí ở 100 °C, áp suất 2.105 Pa. Biết khối lượng riêng của không khí ở 0 °C, áp suất 105 Pa là 1,29 kg/m3.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack