2048.vn

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật Lý (Đề số 11)
Quiz

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật Lý (Đề số 11)

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực \({\overrightarrow {\rm{F}} _1}\) và \({\overrightarrow {\rm{F}} _2}\) có phương vuông góc với nhau. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng hợp lực \(\overrightarrow {\rm{F}} \) của hai lực \({\overrightarrow {\rm{F}} _1}\) và \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_2}} \) được tổng hợp theo quy tắc hình bình hành?

Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 vàF2 có phương vuông góc với nhau. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng hợp lực F) của hai lực  (ảnh 1)

Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 vàF2 có phương vuông góc với nhau. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng hợp lực F) của hai lực  (ảnh 2)

Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 vàF2 có phương vuông góc với nhau. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng hợp lực F) của hai lực  (ảnh 3)

Một vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 vàF2 có phương vuông góc với nhau. Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn đúng hợp lực F) của hai lực  (ảnh 4)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng m (kg) được đưa lên tới độ cao h (m) so với mặt đất tại một nơi có gia tốc trọng trường g (m/s2). Thế năng trọng trường Wt (J) của vật được tính theo công thức 

\({{\rm{W}}_{\rm{t}}} = {\rm{mgh}}.\)

\({{\rm{W}}_{\rm{t}}} = \frac{{{\rm{mg}}}}{{\rm{h}}}.\)

\({{\rm{W}}_{\rm{t}}} = \frac{1}{2}{\rm{mgh}}.\)

\({{\rm{W}}_{\rm{t}}} = \sqrt {\frac{{{\rm{mg}}}}{{\rm{h}}}} .\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong khi luyện tập, một vận động viên đã giữ tạ nặng 50 kg tin trên vai cách mặt đất 1,3 m (Hình 1) trong khoảng thời gian 10 giây.

Trong khi luyện tập, một vận động viên đã giữ tạ nặng 50 kg tin trên vai cách mặt đất 1,3 m (Hình 1) trong khoảng thời gian 10 giây. (ảnh 1)

Cho gia tốc rơi tự do là g = 9,8 m/s2. Công mà vận động viên đã thực hiện trong khoảng thời gian này là

637 J.

63,7 J.

490 J.

0 J.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tốc độ 0,5 m/s. Biết tần số sóng là 40 Hz. Bước sóng của sóng cơ này là 

20 m.

80 m.

1,25 cm.

5 cm.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị độ dịch chuyển (u) – khoảng cách (x) của một sóng truyền trên mặt nước được cho bởi Hình 2. Biên độ của sóng là Đồ thị độ dịch chuyển (u) – khoảng cách (x) của một sóng truyền trên mặt nước được cho bởi Hình 2. Biên độ của sóng là    A. 10 cm. B. 2 cm. C. 20 cm. D. 3 cm. (ảnh 1)

10 cm.

2 cm.

20 cm.

3 cm.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bước sóng của một bức xạ điện từ có độ lớn 0,6 μm. Bức xạ này là 

tia tử ngoại.

tia hồng ngoại.

ánh sáng nhìn thấy.

tia X.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mạch điện như Hình 3. Nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, mạch ngoài có điện trở RN. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn

Cho mạch điện như Hình 3. Nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, mạch ngoài có điện trở RN. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn (ảnh 1)

luôn bằng suất điện động E.

nhỏ hơn suất điện động E nếu r > 0.

bằng 0 nếu r thay đổi.

không phụ thuộc vào giá trị của r.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng 

cảm ứng điện từ.

từ hoá.

nhiễu xạ sóng điện từ.

giao thoa sóng điện từ.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị của cảm ứng từ là 

Tesla (T).

Weber (Wb).

Ampe (A).

Volt (V).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là 

nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 1 °C trong quá trình nóng chảy.

nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.

nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 vật làm bằng chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.

nhiệt lượng cần để làm cho vật làm bằng chất đó nóng chảy và hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình 4 mô tả một đoạn dây dẫn mang dòng điện I được đặt trong một từ trường đều có các đường sức từ nằm ngang. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn này cóHình 4 mô tả một đoạn dây dẫn mang dòng điện I được đặt trong một từ trường đều có các đường sức từ nằm ngang. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn này có   (ảnh 1)

phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.

phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Radon \(_{86}^{220}{\rm{Rn}}\) là chất phóng xạ a. Biết rằng cứ sau 55 s thì có một nửa số hạt nhân ban đầu bị phân rã. Hằng số phóng xạ của \(_{86}^{220}{\rm{Rn}}\)là 

55 s.

110 s.

0,013 s-1.

0,0063 s-1.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đèn LED được sử dụng rộng rãi trong đời sống với khả năng chiếu sáng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng. Nếu dùng một bóng đèn LED như mô tả trong Hình 5 liên tục trong 1 giờ thì năng lượng điện tiêu thụ là

Đèn LED được sử dụng rộng rãi trong đời sống với khả năng chiếu sáng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng. Nếu dùng một bóng đèn LED như mô tả trong Hình 5 liên tục trong 1 giờ thì năng lượng điện tiêu thụ là (ảnh 1)

2 400 J.

144 000 J.

40 J.

90 J.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\(_7^{12}\;{\rm{N}}\) là đồng vị phóng xạ \({\beta ^ + }.\) Hạt nhân con của quá trình phân rã phóng xạ \(_7^{12}\;{\rm{N}}\) là

\(_7^{13}\;{\rm{N}}.\)

\(_8^{12}{\rm{O}}.\)

\(_6^{12}{\rm{C}}.\)

\(_6^{13}{\rm{C}}.\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng nước ban đầu có nhiệt độ là 20 °C. Cung cấp năng lượng nhiệt cho lượng nước này làm nhiệt độ của nó tăng thêm 50 °C. Độ thay đổi nhiệt độ của lượng nước tính theo thang Kelvin là 

50 K.

323 K.

343 K.

70 K.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài l = 60 cm căng ngang, hai đầu cố định. Khi có sóng dừng trên dây thì tại điểm M là bụng thứ ba kể từ A (Hình 6). Biết AM = 15 cm. Tổng số nút sóng trên dây AB là

Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài l = 60 cm căng ngang, hai đầu cố định. Khi có sóng dừng trên dây thì tại điểm M là bụng thứ ba kể từ A (Hình 6).  (ảnh 1)

10.

11.

12.

13.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở miền Bắc nước ta, vào cuối mùa đông, hiện tượng nồm ẩm thường xảy ra gây ảnh hưởng tới các hoạt động thường ngày và sức khoẻ con người. Quần áo phơi trong những ngày nồm ẩm mất nhiều thời gian hơn để khô so với những ngày khô ráo. Nguyên nhân là do 

độ ẩm trong không khí cao làm giảm tốc độ bay hơi của nước từ bề mặt vải của quần, áo.

độ ẩm trong không khí cao nên nước không bay hơi từ bề mặt vải của quần, áo.

nhiệt độ môi trường thấp nên nước không bay hơi từ bề mặt vải của quần, áo.

nhiệt độ môi trường thấp nên quần áo hấp thụ thêm hơi nước từ không khí và nước từ bề mặt vải của quần, áo không bay hơi.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta bơm khí oxygen ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ t=0 °C, áp suất p=760 mmHg) vào một bình có thể tích 25 lít. Sau 1 phút, bình chứa đầy khí ở nhiệt độ 24 °C và áp suất 770 mmHg. Coi quá trình bơm diễn ra một cách đều đặn. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn là 1,29 kg/m3. Khối lượng khí bơm vào bình trong một giây là

371,2 g.

6,1 g.

30 g.

0,5 g.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Biên độ dao động của con lắc thứ nhất là 10 cm.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Hai con lắc dao động cùng pha.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Tốc độ trung bình trong một chu kì của con lắc thứ hai là 25 cm/s.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Gia tốc cực đại của con lắc thứ nhất gấp 4 lần gia tốc cực đại của con lắc thứ hai.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 232 °C.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Giai đoạn (II) là giai đoạn thiếc đang nóng chảy.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Trong giai đoạn (I), năng lượng nhiệt cung cấp cho vật không làm tăng nội năng của vật.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Lực liên kết giữa các phân tử thiếc trong giai đoạn (III) lớn hơn lực liên kết giữa chúng trong giai đoạn (I).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Hiệu điện thế giữa hai cực của pin bằng 4,5 V.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Đường đặc trưng I− U của bóng đèn trong thí nghiệm có dạng như Hình 10.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Khi đóng khoá K, số chỉ của ampe kế nhỏ hơn 0,5 A.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Công suất tiêu thụ điện năng của đèn bằng một nửa công suất tiêu thụ định mức.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Từ thông ban đầu qua khung dây dẫn có độ lớn 0,018 Wb.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là 0,9 V.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung có chiều theo thứ tự A – B – C – D.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Cường độ dòng điện cảm ứng chạy trong khung dây trong khoảng thời gian t nói trên là 1,2 A.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox có phương trình li độ là\({\rm{x}} = 4\cos \left( {4\pi {\rm{t}} - \frac{\pi }{3}} \right)({\rm{cm}})\). Tần số góc của vật bằng bao nhiêu rad/s?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Với máy dò dùng siêu âm, chỉ có thể phát hiện được các vật có kích thước cỡ bước sóng của siêu âm. Siêu âm trong một máy dò có tần số 8 MHz. Biết tốc độ truyền âm trong nước là 1 500 m/s, máy dò này có thể phát hiện những vật trong nước có kích thước cỡ bao nhiêu milimét? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số phần thập phân).

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc qua hai khe hẹp, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, màn hứng vân giao thoa cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng 1,8 m. Khoảng cách giữa 3 vân sáng liên tiếp quan sát được trên màn là 1,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm bằng bao nhiêu nanomét?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta cung cấp nhiệt lượng 2,2 J cho một lượng khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra và đẩy pít-tông đi một đoạn 2 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn 10 N. Độ biến thiên nội năng của lượng khí bằng bao nhiêu joule?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định lượng máu của bệnh nhân, người ta tiêm vào máu của bệnh nhân một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ \(_{11}^{24}{\rm{Na}}\) có chu kì bán rã 15 giờ và độ phóng xạ 7,4.104 Bq. Sau 7,5 giờ, người ta lấy ra 1 cm3 máu của người đó thì thấy độ phóng xạ của \(_{11}^{24}{\rm{Na}}\)là 504 phân rã/phút. Thể tích máu của người đó bằng bao nhiêu lít (kết quả làm tròn đến hai chữ số phần thập phân)?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một phòng có kích thước 5 m × 4 m × 4 m. Ban đầu, không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ 0 °C, áp suất 76 cmHg). Sau đó, nhiệt độ không khí trong phòng tăng lên 10 °C trong khi áp suất là 78 cmHg. Thể tích của lượng khí đã ra khỏi phòng bằng bao nhiêu lít?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack