2048.vn

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật Lý (Đề số 10)
Quiz

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật Lý (Đề số 10)

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình vẽ. Vật chuyển động thẳng đều trong những khoảng thời gian Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình vẽ. Vật chuyển động thẳng đều trong những khoảng thời gian    (ảnh 1)

từ 0 đến t1 và từ t1 đến t2.

từ t1 đến t2.

từ 0 đến t3.

từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động năng Wđ của một vật có khối lượng m, chuyển động với tốc độ v được tính bởi công thức nào dưới đây? 

\({{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \frac{1}{2}{\rm{m}}{{\rm{v}}^2}.\)

\({{\rm{W}}_{\rm{d}}} = \frac{1}{2}{\rm{mv}}.\)

\({{\rm{W}}_{\rm{d}}} = {\rm{m}}{{\rm{v}}^2}.\)

\({{\rm{W}}_{\rm{d}}} = 2{\rm{m}}{{\rm{v}}^2}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng vào vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,5 m/s2. Độ lớn của lực này là 

3,0 N.

4,5 N.

1,5 N.

2,0 N.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Treo vật có khối lượng 300 g vào một lò xo thẳng đứng có độ dài 25 cm. Biết lò xo có độ cứng 100 N/m, gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là

25 cm.

26 cm.

27 cm.

28 cm.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi

cùng pha với li độ.

ngược pha với li độ.

sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với li độ.

trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với li độ.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì gọi là 

tốc độ truyền sóng.

biên độ sóng.

cường độ sóng.

bước sóng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai điện tích điểm q1, q2 đứng yên, đặt cách nhau một khoảng 1 trong chân không, hằng số Coulomb là k. Độ lớn lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm đó được tính bằng công thức 

\({\rm{F}} = {\rm{k}}\frac{{\left| {{{\rm{q}}_1}{{\rm{q}}_2}} \right|}}{{\rm{r}}}.\)

\({\rm{F}} = {\rm{k}}\frac{{\left| {{{\rm{q}}_1}{{\rm{q}}_2}} \right|}}{{{{\rm{r}}^2}}}.\)

\({\rm{F}} = {\rm{k}}\frac{{|{\rm{q}}|}}{{\rm{r}}}.\)

\({\rm{F}} = {\rm{k}}\frac{{|{\rm{q}}|}}{{{{\rm{r}}^2}}}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện để có dòng điện là 

có hiệu điện thế.

có điện tích tự do.

có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.

có nguồn điện.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 20 J. Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là 

10 J.

\(5\sqrt 3 \;{\rm{J}}.\)

\(10\sqrt 2 \;{\rm{J}}.\)

15 J.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường đặc trưng vôn ampe của hai điện trở R1 và R2 được cho như hình vẽ. Tỉ số \(\frac{{{{\rm{R}}_2}}}{{{{\rm{R}}_1}}}\)bằng Đường đặc trưng vôn ampe của hai điện trở R1 và R2 được cho như hình vẽ. Tỉ số R2/R1bằng     A. 1/2 B. 2 . C. 3 . D. 1/3 (ảnh 1)

\(\frac{1}{2}.\)

2 .

3 .

\(\frac{1}{3}.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên là đồ thị mô tả sự biến đổi trạng thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ toạ độ V – T. Đồ thị của sự biến đổi trạng thái trên trong hệ toạ độ p − V tương ứng với hình nào sau đây?

Hình bên là đồ thị mô tả sự biến đổi trạng thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ toạ độ V – T. Đồ thị của sự biến đổi trạng thái trên trong hệ toạ độ p − V tương ứng với hình nào sau đây? (ảnh 1) Hình bên là đồ thị mô tả sự biến đổi trạng thái của 1 mol khí lí tưởng trong hệ toạ độ V – T. Đồ thị của sự biến đổi trạng thái trên trong hệ toạ độ p − V tương ứng với hình nào sau đây? (ảnh 2)

Hình 2.

Hình 3.

Hình 1.

Hình 4.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có 

cùng số neutron nhưng số nucleon khác nhau.

cùng số neutron và cùng số proton.

cùng số proton nhưng số nơtron khác nhau.

cùng số nucleon nhưng số proton khác nhau.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là 

tia α và tia β.

tia γ và tia X.

tia γ và tia β.

tia α, tia β và tia X.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ đặt trong cùng một mặt phẳng với một mạch điện như hình vẽ. Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ đặt trong cùng một mặt phẳng với một mạch điện như hình vẽ. Khoá K đang mở, sau đó đóng lại thì trong khung dây  (ảnh 1)Khoá K đang mở, sau đó đóng lại thì trong khung dây MNPQ 

không có dòng điện cảm ứng.

có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều MNPQ.

có dòng điện cảm ứng chạy theo chiều NMQP.

có dòng điện cảm ứng với cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pít-tông đi một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là 20 N. Độ biến thiên nội năng của chất khí là 

0,5 J.

-1 J.

1,5 J.

2,5 J.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khung dây phẳng có diện tích 20 cm, gồm 10 vòng dây được đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ tạo với mặt phẳng khung dây góc 30° và có độ lớn bằng 2.10-4 T. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01 s thì độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi là 

200 μV.

180 μV.

160 μV.

80 μV.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một căn phòng có kích thước 8 m × 5 m × 4 m. Ban đầu không khí trong phòng ở điều kiện chuẩn (25 °C, 1 bar). Sau đó nhiệt độ không khí tăng lên tới 10 °C, trong khi áp suất là 78 cmHg. Thể tích không khí đã ra khỏi phòng xấp xỉ bằng

1,58 m3.

161,60 m3.

0 m3.

1,6 m3.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn dây dẫn thẳng dài 128 cm được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,83 T. Cho dòng điện có cường độ 18 A chạy qua đoạn dây dẫn. Độ lớn lực từ cực đại tác dụng lên đoạn dây là 

19 N.

1,9 N.

191 N.

1910 N.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Cơ năng của vật bằng 40 mJ.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Phương trình dao động của vật là \(x = 2,5\cos \left( {8\pi t - \frac{\pi }{6}} \right){\rm{cm}}\).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Quãng đường vật đi được trong 1,5 s kể từ lúc t = 0 là 55 cm.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Thời điểm vật có động năng bằng 3 lần thế năng lần thứ 2 025 là 126 s.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Bước sóng của ánh sáng là 480 nm.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 9 ở cùng phía với nhau so với vân sáng trung tâm là 2,4 mm.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Giữa hai điểm M và N trên màn, cùng phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 3 mm và 13,2 mm có tổng số vân sáng và vân tối là 18.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nếu chiếu đồng thời thêm một bức xạ có bước sóng 400 nm, thì khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân sáng có màu giống vân sáng trung tâm là 6 mm.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Quá trình 1 – 2 là đẳng áp và 4 − 1 là đẳng tích.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Thể tích khí ở trạng thái 1 lớn hơn thể tích khí ở trạng thái 3.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Thể tích của khí ở trạng thái 4 là 3,12 lít.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Thể tích của khí ở trạng thái 2 là 5,36 lít.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Suất điện động cảm ứng suất hiện trong thanh kim loại là E = Blv.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Hiệu điện thế hai đầu thanh: \({\rm{U}} = \frac{{{\rm{B}}l{\rm{v}}}}{{{\rm{R}} + {\rm{r}}}}\)

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nếu hệ số ma sát giữa thanh với ray là m thì lực kéo tác dụng lên thanh là \({\rm{F}} = \frac{{{{\rm{B}}^2}{l^2}{\rm{v}}}}{{{\rm{R}} + {\rm{r}}}} + \mu {\rm{mg}}.\)

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Ban đầu thanh đứng yên. Bỏ qua điện trở của thanh và ma sát giữa thanh với ray. Thay điện trở R bằng một tụ điện C đã được tích điện đến hiệu điện thế U0. Thả cho thanh tự do, khi tụ phóng điện sẽ làm thanh chuyển động nhanh dần. Sau một thời gian, tốc độ của thanh sẽ đạt đến một giá trị ổn định Vgh. Coi năng lượng hệ được bảo toàn. Khi đó \({{\rm{v}}_{{\rm{gh}}}} = {{\rm{U}}_0}\sqrt {\frac{{\rm{C}}}{{{\rm{C}}{{\rm{B}}^2}{l^2} + {\rm{m}}}}} \)

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một sợi dây thép AB dài 60 cm, hai đầu được gắn cố định, kích thích cho dao tin động với tần số 100 Hz. Trên dây có sóng dừng với tổng cộng 6 nút sóng. Tính tốc độ truyền sóng trên dây.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mắc hai đầu một biến trở R vào hai cực của một nguồn điện không đổi. Điều chỉnh giá trị biến trở R. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất toả nhiệt trên biến trở P theo R như hình vẽ. Giả sử R tăng tuyến tính theo thời gian, bắt đầu từ giá 0 trị 0 đến rất lớn. Thời điểm t = 12,5 s kể từ lúc bắt đầu tăng, công suất P đạt cực đại. Tính khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp công suất P đạt giá trị 5 W.

Mắc hai đầu một biến trở R vào hai cực của một nguồn điện không đổi. Điều chỉnh giá trị biến trở R. Bỏ qua điện trở của các dây nối.  (ảnh 1)

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn dây đồng CD dài 20 cm, nặng 15 g được treo ở hai đầu bằng hai sợi dây mềm, rất nhẹ, cách điện sao cho đoạn dây CD nằm ngang. Đưa đoạn dây đồng vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T và các đường sức từ là những đường thẳng đứng hướng lên. Lấy g = 10 m/s2. Cho dòng điện qua dây CD có cường độ I = 2 A thì lực căng mỗi sợi dây treo có độ lớn là bao nhiêu?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một pít-tông cách nhiệt đặt trong một xilanh nằm ngang. Pít-tông chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài mỗi phần là 32 cm. Ở nhiệt độ môi trường là 27 °C, mỗi phần chứa một lượng khí lí tưởng như nhau và có áp suất bằng 0,50.10 Pa. Muốn pít-tông dịch chuyển, người ta đun nóng từ từ một phần, phần còn lại luôn duy trì theo nhiệt độ của môi trường. Bỏ qua ma sát giữa pít-tông và xilanh. Khi pít-tông dịch chuyển được 2,0 cm thì nhiệt độ của phần nung nóng đã tăng thêm bao nhiêu °C?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Polonium \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là chất phóng xạ a, có chu kì bán rã 138 ngày. Một mẫu \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) nguyên chất có khối lượng là 1 mg. Các hạt α thoát ra được hứng lên một bản tụ điện phẳng có điện dung 1 mF, bản còn lại nối đất. Giả sử mỗi hạt a sau khi đập vào bản tụ thì tạo thành một nguyên tử Helium. Cho biết số Avogadro NA = 6,022.1023 mol-1. Tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ sau 1 phút.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho proton có động năng KP = 2,25 MeV bắn phá hạt nhân Liti \(_3^7{\rm{Li}}\) đứng yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, có cùng động năng và có phương chuyển động hợp với phương chuyển động của proton góc j như nhau. Cho biết mp = 1,0073 u; mLi 7,0142 u; mx = 4,0015 u; 1 u = 931,5 MeV/c2. Coi phản ứng không kèm theo phóng xạ gamma. Tính góc φ.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack