(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 7)
40 câu hỏi
Một số phân tử ở gần mặt thoáng chất lỏng, chuyển động hướng ra ngoài, có ...(1)... đủ lớn thắng được lực tương tác giữa các phân tử thì có thể thoát ra ngoài khối chất lỏng. Như vậy, có thể nói sự bay hơi là sự hóa hơi xảy ra ở ...(2)... của khối chất lỏng. Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.
(1) động năng; (2) mặt thoáng.
(1) thế năng; (2) mặt thoáng.
(1) động năng; (2) trong lòng.
(1) thế năng; (2) trong lòng.
0 K là nhiệt độ mà ở đó tất cả các vật có nội năng
lớn nhất.
tối thiểu.
bằng nhau.
bằng không.
Đặt cốc nhôm đựng 0,2 lít nước ở nhiệt độ đo bằng nhiệt kế 1 (NK1) vào trong bình cách nhiệt đựng 0,5 lít nước ở nhiệt độ đo bằng nhiệt kế 2 (NK2). Quan sát sự thay đổi nhiệt độ của nước trong bình và cốc từ khi bắt đầu thí nghiệm cho đến khi hai nhiệt độ này bằng nhau. Làm thế nào để nhận biết quá trình truyền nhiệt lượng giữa nước trong bình và nước trong cốc đã kết thúc?
Khi thấy số chỉ NK1 và số chỉ NK2 bằng nhau.
Khi thấy số chỉ NK1 và số chỉ NK2 đều bằng nhiệt độ môi trường.
Khi thấy số chỉ NK1 giảm còn số chỉ NK2 tăng.
Khi thấy số chỉ NK1 tăng còn số chỉ NK2 giảm.
Một vật có khối lượng m làm bằng chất có nhiệt dung riêng c. Muốn nhiệt độ của vật tăng \(\Delta T\) thì nhiệt lượng cần thiết phải cung cấp là
\(Q = mc.\Delta T.\)
\(Q = mc.\Delta T/2.\)
\(Q = m{c^2}.\Delta T.\)
\(Q = mc.\Delta {T^2}.\)
Xác định động năng trung bình của phân tử không khí ở nhiệt độ
\(6,07 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}\)
\(0,04\;{\rm{J}}\)
\(6,{51.10^{ - 21}}\;{\rm{J}}\)
\(4,{14.10^{ - 21}}\;{\rm{J}}\)
Một lượng khí mà các phân tử có động năng trung bình là \(6,2 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}},\) tính động năng trung bình của phân tử khí khi nhiệt độ tăng thêm
\(3,{0.10^{ - 20}}\;{\rm{J}}.\)
\(1,{7.10^{ - 22}}\;{\rm{J}}.\)
\(2,5 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}.\)
\(2,8 \cdot {10^{ - 19}}\;{\rm{J}}.\)
Bình có dung tích 5,0 lít chứa một loại khí đơn nguyên tử ở nhiệt độ và áp suất \({10^{ - 5}}{\rm{mmHg}}.\) Số phân tử khí trong bình là
\(1,61 \cdot {10^{15}}.\)
\(1,22 \cdot {10^{18}}.\)
\(2,25 \cdot {10^{15}}.\)
\(1,45 \cdot {10^{18}}.\)
Tính áp suất mà các phân tử khí tác dụng lên thành bình nếu khối lượng của khí là 15,0 g, thể tích là $200,0 l. Biết khối lượng mol của khí là \(29,0\;{\rm{g}}/{\rm{mol}},\) động năng trung bình của phân tử khí là \(2,43 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}.\)
\(1,{50.10^5}\;{\rm{Pa}}.\)
\(2,{50.10^3}\;{\rm{Pa}}.\)
\(2,{50.10^5}\;{\rm{Pa}}.\)
\(1,{68.10^5}\;{\rm{Pa}}.\)
Khi sét đánh, có dòng điện tích âm chuyển động từ đám mây xuống mặt đất. Từ trường của Trái Đất hướng về phía bắc. Tia sét bị từ trường Trái Đất làm chệch hướng theo hướng nào?
Bắc.
Nam.
Đông.
Tây.
Hai dây dẫn mang dòng điện bằng nhau và ngược chiều nhau, như hình vẽ. Tại điểm M ở giữa hai dây, từ trường

hướng lên trên, về phía đầu trang.
hướng xuống dưới, về phía cuối trang.
hướng về bên trái.
hướng về bên phải.
Một khung dây hình tam giác vuông cân có chiều dài mỗi cạnh góc vuông là 0,20 m được đặt trong từ truờng đều sao cho mặt phẳng khung dây vương góc với cảm ứng từ. Nếu độ lớn cảm ứng từ thay đổi từ \(0,30\;{\rm{T}}\) đến \(0,10\;{\rm{T}}\) trong \(50\;{\rm{ms}}\) thì suất điện động cảm ứng trong khung là
\(0,08\;{\rm{V}}.\)
\(0,12\;{\rm{V}}.\)
\(0,16\;{\rm{V}}.\)
\(0,24\;{\rm{V}}.\)
Trong sóng điện từ, điện trường có hướng
song song với hướng của từ trường.
ngược với hướng của từ trường.
vuông góc với hướng của từ trường.
tạo với hướng của từ trường một góc
Một dây dẫn dài 0,50 m mang dòng điện 10,0 A được đặt vuông góc với một từ trường đều. Biết lực từ tác dụng lên dây dẫn là 3,0 N. Độ lớn cảm ứng từ là
\(0,60\;{\rm{T}}.\)
\(1,5\;{\rm{T}}.\)
\(1,8 \cdot {10^{ - 3}}\;{\rm{T}}.\)
\(6,7 \cdot {10^{ - 3}}\;{\rm{T}}.\)
Hạt nhân zirconium \(_{40}^{90}{\rm{Zr}}\) có điện tích là
+40 e.
+50 e.
-40 e.
-50 e.
Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân \(_1^2{\rm{D}} + _1^3\;{\rm{T}} \to _2^4{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}} + 17,5{\rm{MeV}}.\) Năng lượng toả ra khi tổng hợp được \(1,00\;{\rm{mol}}\) khí heli xấp xỉ bằng
\(4,21 \cdot {10^{11}}\;{\rm{J}}.\)
\(1,{69.10^{12}}\;{\rm{J}}.\)
\(5,{03.10^{11}}\;{\rm{J}}.\)
\(4,{24.10^{11}}\;{\rm{J}}.\)
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vữg.
Hai hạt nhân đồng vị có số nucleon khác nhau nên có khối lượng khác nhau.
Trong phản ứng phân hạch, một hạt nhân có số khối lớn hấp thụ một neutron chậm rồi vỡ ra thành các hạt nhân có số khối trung bình.
Hydrogen \(_1^1{\rm{H}}\) là hạt nhân duy nhất có độ hụt khối bằng không.
Hạt nhân \(_{56}^{127}{\rm{Ba}}\) biến đổi thành hạt nhân \(_{55}^{127}{\rm{Cs}}\) là do quá trình phóng xạ
\(\gamma .\)
\(\alpha .\)
\({\beta ^ + }.\)
\({\beta ^ - }.\)
Hạt nhân neon \(_{10}^{20}{\rm{Ne}}\) có độ hụt khối bằng \(0,1725{\rm{u}}.\) Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
8,340 MeV/nucleon.
8,034 MeV/nucleon.
6,535 MeV/nucleon.
5,356 MeV/nucleon.
a) Chất lỏng có thể hóa hơi ở các nhiệt độ khác nhau.
b) Độ lớn của nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ ở đó chất lỏng hóa hơi.
c) Với một chất lỏng nhất định, thông thường nhiệt hóa hơi riêng tăng khi nhiệt độ giảm.
d) Với một chất lỏng nhất định, nhiệt độ sôi không phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng.
a) Ở đồ thị hình 1: Quá trình biến đổi có \({T_2} > {T_1}.\)
b) Ở đồ thị hình 2: Quá trình biến đổi có \({p_2} < {p_1}.\)
c) Ở đồ thị hình 3: Quá trình biến đổi có \({V_2} > {V_1}.\)
d) Ở đồ thị hình 4: Quá trình biến đổi từ 1 đến 2 có áp suất, thể tích và nhiệt độ đều tăng.
a) Khi được chụp công hưởng từ, không đeo các đồ dùng bằng kim loại vì dòng điện cảm ứng trong các đồ dùng ấy có thể ảnh hưởng đến kết quả đo của máy.
b) Cường độ dòng điện cảm ứng sinh ra do thay đổi từ trường của máy cộng hưởng từ khi chụp là \(18,8\;{\rm{A}}.\)
c) Cường độ dòng điện cảm ứng sinh ra do thay đổi từ trường của máy cộng hưởng từ khi chụp là \(1,13\;{\rm{A}}.\)
d) Cường độ dòng điện cảm ứng sinh ra do thay đổi từ trường của máy cộng hường từ khi chụp là \(0,28\;{\rm{A}}.\)
a) Hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) nhiều hơn hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}58\) neutron.
b) Độ hụt khối của hạt nhân \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) là \(1,67377{\rm{u}}.\)
c) Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) là \(898,4{\rm{MeV}}.\)
d) Hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) bền vững hơn hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}.\)
Một quả bóng khối lượng 0,100 kg rơi từ độ cao 10,00 m xuống sân và nảy lên được 7,00 m. Lấy \({\rm{g}} = 9,81\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\) Độ biến thiên nội năng của hệ gồm quả bóng, mặt sân và không khí bằng bao nhiêu J? (Viết kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Một lượng khí xác định luôn có áp suất không đổi, ở có thể tích 5,00 lít. Khi giàm nhiệt độ, thể tích khí giảm xuống còn 4,50 lít. Nhiệt độ của khí đã giàm bao nhiêu ?
Biết độ lớn điện tích của electron là 1,6.10-19 C. Cường độ dòng điện tương ứng với chùm electron nói trên là bao nhiêu micrôampe?
Từ trường tại một điểm cách dòng điện này một đoạn \(r = 1,{50.10^{ - 3}}\;{\rm{m}}\) là bao nhiêu nanôtesla (viết kết quả có 3 chữ số khác không)?
Một mẫu đá granite có độ phóng xạ 5,9 pCi. Xác định số tia phóng xạ mẫu đá phát ra trong một phút. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Một mẫu đá được các nhà du hành mang về từ Mặt Trăng chứa đồng vị phóng xạ potassium \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) với chu kì bán rã là \(1,{25.10^9}\) năm có độ phóng xạ \(112\mu {\rm{Ci}}.\) Xác định khối lượng của \(_{19}^{40}\;{\rm{K}}\) có trong mẫu đá đó. (Kết quả tính theo đơn vị gam và lấy một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
