2048.vn

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 6)
Quiz

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 6)

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai?

Khoảng cách giữa các phân tử càng lớn thì lực tương tác giữa chúng càng yếu.

Các phân từ sắp xếp càng có trật tự thì lực tương tác giữa chúng càng mạnh.

Lực tương tác giữa các phân tử không thể là lực đầy.

Khi khoàng cách giữa các phân tử đủ lớn thì lực tương tác giữa các phân tử bằng 0 .

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một ít nước đá có nhiệt độ dưới 0°C vào một bình chứa. Đun nóng bình chứa thì nhiệt độ của nước đá tăng dần đến 0°C Khi đạt 0°C nước đá tan dần thành nước. Trong suốt thời gian nước đá chuyển thành nước, nhiệt độ của hệ (nước đá và nước)

không đổi, luôn ở nhiệt độ điểm ba của nước.

luôn tăng lên.

không đồi, luôn ở 0°C

không đổi, luôn ở 4°C

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta coi nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho động năng trung bình của chuyển động nhiệt của phân tử. Động năng trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì

thể tích của vật càng bé.

thể tích của vật càng lớn.

nhiệt độ của vật càng thấp.

nhiệt độ của vật càng cao.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt dung riêng c của một chất là nhiệt lượng cần thiết để 

1 phân tử chất đó tăng thêm \(1\;{\rm{K}}\) (hoặc 1°C).

\(1\;{{\rm{m}}^3}\) chất đó tăng thêm \(1\;{\rm{K}}\) (hoặc 1°C).

1 kg chất đó tăng thêm \(1\;{\rm{K}}\) (hoặc 1°C).

1 mol chất đó tăng thêm \(1\;{\rm{K}}\) (hoặc 1°C).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những ngày nắng ở bãi biển, đứng trên cát cảm thấy nóng nhưng bước chân xuống nước biển thì vẫn tương đối mát là do sự khác biệt về tính chất nào giữa nước và cát?

Khối lượng riêng.

Nhiệt dung riêng.

Nhiệt độ.

Nhiệt nóng chảy.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí ở trong bình có thể tích không đổi, ở áp suất 20,0 atm và nhiệt độ 25,0°C. Nếu rút bớt một nửa lượng khí và tăng nhiệt độ khí lên đến 75,0°C. áp suất của lượng khí còn lại trong bình là

\(47,5\;{\rm{atm}}.\)

\(120,0\;{\rm{atm}}.\)

\(11,7\;{\rm{atm}}.\)

\(50\;{\rm{atm}}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí có khối lượng \(24\;{\rm{g}}\) chiếm thể tích 4 lít ở 7°C. Sau khi được làm nóng ở điều kiện áp suất không đổi, khối lượng riêng của khí là \(1,2\;{\rm{g}}/{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\) Tìm nhiệt độ của khí sau khi nung.

1400°C

1120°C

700°C

1127°C

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí nitrogen có khối lượng 1,0 kg chiếm thể tích \(0,50\;{{\rm{m}}^3}\) ở nhiệt độ 27°C. Biết khối lượng mol phân tử của khí nitrogen là \(28\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}.\) Áp suất của khí là

\(1,8 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\)

\(3,2 \cdot {10^1}\;{\rm{Pa}}.\)

\(3,6 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\)

\(1,6 \cdot {10^1}\;{\rm{Pa}}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh dùng một la bàn nhỏ đặt phía trên một đoạn dây dẫn thẳng dài mang dòng điện để tìm hiểu về chiều đường sức của dòng điện thẳng. Hình vẽ mô tả bốn thử nghiệm của học sinh này với một đoạn dây dẫn có dòng điện đi qua.

Một học sinh dùng một la bàn nhỏ đặt phía trên một đoạn dây dẫn thẳng dài mang dòng điện để tìm hiểu về chiều đường sức của dòng điện thẳng. Hình vẽ mô tả bốn thử nghiệm của học sinh này với một đoạn dây dẫn có dòng điện đi qua. (ảnh 1)

Hình ảnh nào thể hiện hướng chính xác của kim la bàn?

Hình A

Hình B

Hình C

Hình D

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn dây dài 2,0 m mang dòng điện 0,60 A được đặt trong vùng từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,50 T, theo phương song song với phương của cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên dây có độ lớn là

\(6,7\;{\rm{N}}.\)

\(0,30\;{\rm{N}}.\)

\(0,15\;{\rm{N}}.\)

\(0\;{\rm{N}}.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có nhiều loại thiết bị được dùng để đo từ trường của Trái Đất. Một trong số đó là "cuộn dây lật". Cuộn dây này gồm 100 vòng, mỗi vòng có diện tích \(0,010\;{{\rm{m}}^2}.\) Đầu tiên, cuộn dây được đặt sao cho mặt phẳng của nó vuông góc với từ trường của Trái Đất, sau đó quay 180° để từ trường đi qua cuộn dây theo hướng ngược lại. Từ trường của Trái Đất là \(0,050{\rm{mT}}\) và cuộn dây quay trong \(0,50\;{\rm{s}}.\) Độ lớn suất điện động sinh ra trong cuộn dây khi lật là

\(0,050{\rm{mV}}.\)

\(0,10{\rm{mV}}.\)

\(0,20{\rm{mV}}.\)

\(1,0{\rm{mV}}.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai? 

Một tấm kim loại dao động giữa hai cực một nam châm thì trong tấm kim loại xuất hiện dòng điện xoáy.

Hiện tượng xuất hiện dòng điện xoáy cũng là hiện tượng cảm ứng điện từ.

Một tấm kim loại nối với hai cực một nguồn điện thì trong tấm kim loại xuất hiện dòng điện xoáy.

Dòng điện xoáy trong lõi sắt của máy biến áp là dòng điện có hại.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng? Trường điện từ xuất hiện xung quanh

một điện tích đứng yên.

một dòng điện không đổi.

một ống dây điện.

vị trí có tia lửa điện.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân strontium \(_{38}^{88}{\rm{Sr}}\) có năng lượng liên kết là \(769,2{\rm{MeV}}.\) Độ hụt khối của hạt nhân đó là

\(8,741{\rm{u}}.\)

\(19,78{\rm{u}}.\)

\(0,7052{\rm{u}}.\)

\(0,8258{\rm{u}}.\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng phân hạch hạt nhân \(_0^1{\rm{n}} + _{92}^{235}{\rm{U}} \to _{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{Rb}} + _{55}^{137}{\rm{Cs}} + 4_0^1{\rm{n}}.\) Điện tích của hạt nhân \({\rm{Rb}}\)

+37 e.

+95 e.

+98 e.

+33 e.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}}\) và hạt nhân \(_{17}^{33}{\rm{Cl}}\) có cùng 

khối lượng.

điện tích.

số neutron.

số khối.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tia \(\beta \) không có tính chất nào sau đây? 

Mang điện tích âm.

Bị lệch về phía bản dương khi đi trong điện trường giữa hai bản tụ phẳng.

Chuyển động với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng trong chân không.

Làm ion hóa môi trường.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ban đầu có \(234\;{\rm{g}}{53^{131}}{\rm{I}}\) nguyên chất với chu kì bán rã là 8 ngày. Sau 24 ngày thì khối lượng \(_{53}^{131}\) I còn lại trong mẫu là

\(78,0\;{\rm{g}}.\)

\(29,3\;{\rm{g}}.\)

\(205\;{\rm{g}}.\)

\(9,75\;{\rm{g}}.\)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) nhiệt độ của băng phiến tăng.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) động năng của các phân tử băng phiến tăng.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) thế năng của các phân tử băng phiến thay đổi.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) nội năng của bột băng phiến tăng.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Để khí cầu lơ lửng thì phải làm nóng không khí trong khí cầu đến nhiệt độ t2=68°C.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Khí cầu được neo với đất bằng một dây cáp. Không khí bên trong được làm nóng đến nhiệt độ t3=110°C. Lực căng dây neo là \(F = 120\;{\rm{N}}.\)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Ở độ cao mà không khí có áp suất là \(0,507 \cdot {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\) và nhiệt độ là 23°C thì khối lượng riêng của không khí là \(0,90\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Khí cầu ở vị trí cân bằng, nếu bị kéo lệch khỏi vị trí đó thì khí cầu sẽ dao động, lực cản của không khí sẽ làm cho dao động này bị tắt dần sau một thời gian.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tăng cường độ dòng điện của nó.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Đảo ngược chiều dòng điện trong nó.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Thay lõi sắt của nó bằng lõi nhôm.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Giữ nguyên cường độ dòng điện, tăng số vòng dây của nó.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Hạt nhân sản phẩm có 155 neutron.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Năng lượng toả ra của phản ứng phân rã phóng xạ trên là \(7,266{\rm{MeV}}.\)

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Độ phóng xạ của mẫu \(105\;{\rm{g}}_{101}^{258}{\rm{Md}}\) nguyên chất là \(2,10 \cdot {10^{10}}\;{\rm{Bq}}.\)

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Số hạt \(_2^4{\rm{He}}\) được phóng ra từ \(105\;{\rm{g}}_{101}^{228}{\rm{Md}}\) nguyên chất trong 60,0 ngày đầu là \(1,{36.10^{23}}\) hạt.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

. Giả sử cung cấp cho hệ một công là \(200\;{\rm{J}}\) nhưng nhiệt lượng bị thoát ra môi trường bên ngoài là \(120\;{\rm{J}}.\) Nội năng của hệ biến thiên bao nhiêu J? (Viết kết quả đến phần nguyên).

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bình chứa \(m = 0,90\;{\rm{kg}}\) helium. Sau một thời gian, do bị hở, khí helium thoát ra một phần. Nhiệt độ tuyệt đối của khí giảm 10%, áp suất giảm 20% so với ban đầu. Số nguyên tử helium đã thoát khỏi bình là \({\rm{X}}{.10^{25}}.\) Tính \({\rm{X}},\) viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đĩa kim loại có bán kính \(10\;{\rm{cm}}\) quay 1200 vòng/phút. Trong quá trình quay, mặt phẳng của đĩa luôn vuông góc với từ truờng. Biết suất điện động cảm ứng giữa tâm và mép của đĩa là \(6,28{\rm{mV}},\) lấy \(\pi = 3,14.\) Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là bao nhiêu tesla?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một sóng điện từ có thành phần từ trường được cho bởi

\(B = {3.10^{ - 12}}\cos \left( {{{4.10}^6}t} \right)\)

trong đó, tất cả các đại lượng đều được tính bằng đơn vị SI. Một khung dây dẫn có diện tích \(15\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) được đặt trong từ truờng này. Biết từ thông lớn nhất qua khung dây là \({\rm{X}}{.10^{ - 15}}\;{\rm{Wb}}.\) Tìm X.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm ban đầu. (Kết quả tính theo đơn vị \({\rm{TBq}}\left( {1{\rm{TBq}} = {{10}^{12}}\;{\rm{Bq}}} \right),\) và làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định khối lượng của mẫu tại thời điểm \({\rm{t}} = 276\) ngày. (Kết quả tính theo đơn vị gam và lấy đến một chữ số sau dấu thập phân).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack