(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật Lý (Đề số 12)
40 câu hỏi
Trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm, sét. Sau đó, ta còn nghe được tiếng sấm ầm ì kéo dài, gọi là sấm rền. Sự hình thành sấm rền được giải thích chủ yếu do hiện tượng
khúc xạ ánh sáng từ tia sét.
phản xạ sóng âm.
nhiễu xạ sóng ánh sáng từ tia sét.
giao thoa sóng âm.
Một bức xạ điện từ có tần số 2.1017 Hz. Cho tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không là 3.108 m/s. Bức xạ điện từ đã cho là
tia X.
tia tử ngoại.
ánh sáng nhìn thấy.
tia hồng ngoại.
Một vật dao động cưỡng bức do tác dụng của ngoại lực F=0,5cos10t (F tính bằng N, t tính bằng s). Vật dao động cưỡng bức với
tần số góc 10 rad/s.
chu kì 2 s.
biên độ 0,5 m.
tần số 5 Hz.
Một vật nhỏ dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình \(x = 10\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\)(cm). Pha dao động ban đầu của vật là
\( - \frac{\pi }{3}({\rm{rad}}).\)
\(2\pi {\rm{t}}({\rm{rad}}).\)
\(2\pi {\rm{t}} - \frac{\pi }{3}({\rm{rad}}).\)
\(2\pi ({\rm{rad}}).\)
Đồ thị trong Hình 1 mô tả sự biến đổi thế năng của hai vật nhỏ dao động điều hoà. Phát biểu nào sau đây đúng?

Hai vật dao động điều hoà cùng chu kì.
Thế năng cực đại của vật (1) gấp 2 lần thế năng cực đại của vật (2).
Tại thời điểm t=0,5 s hai vật có thế năng bằng nhau.
Tại thời điểm t= 1,0 s hai vật đều có thế năng cực đại.
Người ta thực hiện công 50 J để nén một lượng khí trong một xilanh. Nội năng của khí tăng 20 J. Phát biểu nào sau đây đúng?
Khối khí nhận 70 J nhiệt lượng từ môi trường.
Khối khí truyền 70 J nhiệt lượng ra môi trường.
Khối khí truyền 30 J nhiệt lượng ra môi trường.
Khối khí nhận 30 J nhiệt lượng từ môi trường.
Trong xilanh của một động cơ có chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27 °C và áp suất 0,6 atm. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần và khí có áp suất là 6 atm. Nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén là
600 K.
279 °C.
54 °C.
416 K.
Một ấm nhôm chứa 2 lít nước ở 20 °C. Cho khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/m3 và nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước nước tăng thêm 1 °C là C = 4 200 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước trong ấm tăng nhiệt độ đến 100 °C là
8,4 kJ.
168 kJ.
672 kJ.
840 kJ.
Một bình kín có thể tích 0,6 m, chứa khí ở nhiệt độ 27 °C và áp suất 1,5 atm. Khi mở nắp, áp suất khí còn 1 atm, nhiệt độ 0 °C. Thể tích khí thoát ra khỏi bình (ở 0 °C và 1 atm) là
0,819 m3.
0,219 m3.
0,989 m3.
0,389 m3.
Xét quá trình nung nóng một lượng khí xác định trong một bình kín, bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình. Gọi Q là nhiệt lượng mà khí nhận được, U là độ biến thiên nội năng của khí và A là công mà khí thực hiện. Biểu thức nào sau đây đúng?
U = A.
U = A + Q.
U = 0.
U = Q.
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?
Các phân tử, nguyên tử chất rắn dao động xung quanh các vị trí cân bằng không xác định.
Lực tương tác giữa các phân tử của một chất ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử của chất đó ở thể lỏng và thể khí.
Các phân tử luôn hút nhau.
Các phân tử, nguyên tử đứng sát nhau, giữa chúng không có khoảng cách.
Một mạch kín phẳng có diện tích S đặt trong một từ trường sao cho vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow {\rm{B}} \) hợp với vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {\rm{n}} \) của mặt phẳng chứa mạch một góc . Từ thông qua diện tích S được xác định bởi biểu thức
= BScos.
= BSsin.
= BStan.
= BScot.
Hiện nay, bộ sạc không dây được sử dụng rộng rãi cho nhiều dòng điện thoại thông minh. Phần đế sạc được cắm điện sẽ tạo ra một từ trường biến thiên gây ảnh hưởng lên cuộn dây được đặt trong điện thoại. Từ trường biến thiên này sẽ tạo ra một dòng điện cảm ứng (được điều chỉnh phù hợp với các thông số của pin) và sạc pin cho điện thoại. Nguyên tắc hoạt động của sạc không dây dựa trên ứng dụng của
hiện tượng từ hoá của cuộn dây trong điện thoại.
cảm ứng điện từ.
sóng điện từ.
tác dụng từ của dòng điện một chiều.
Một vòng dây dẫn kín được đặt trong từ trường có vectơ cảm ứng từ \(\overrightarrow {\rm{B}} \). Trong khoảng thời gian đủ nhỏ t, từ thông qua vòng dây biến thiên một lượng . Độ lớn ec của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây được xác định bằng biểu thức nào dưới đây?
\({{\rm{e}}_{\rm{c}}} = - \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta {\rm{t}}}}.\)
\({{\rm{e}}_{\rm{c}}} = \frac{{|\Delta \Phi |}}{{\Delta {\rm{t}}}}.\)
\({{\rm{e}}_{\rm{c}}} = - \Delta \Phi \cdot \Delta {\rm{t}}.\)
\({{\rm{e}}_{\rm{c}}} = |\Delta \Phi | \cdot \Delta {\rm{t}}.\)
Số nucleon trong hạt nhân \(_{82}^{206}\;{\rm{Pb}}\) là
206.
82.
124.
288.
Hạt nhân \(_{88}^{226}{\rm{Ra}}\) phân rã và biến đổi thành hạt nhân \(_{88}^{226}{\rm{Ra}}\). Tia phóng xạ do \(_{88}^{226}{\rm{Ra}}\)phát ra là tia
\(\gamma .\)
\({\beta ^ - }.\)
\(\alpha .\)
\({\beta ^ + }.\)
Hạt nhân \(_3^6{\rm{Li}}\) có khối lượng \(6,0145{\rm{u}}.\) Biết khối lượng của proton và neutron lần lượt là \({{\rm{m}}_{\rm{p}}} = 1,0073{\rm{u}}\) và \({{\rm{m}}_{\rm{n}}} = 1,0087{\rm{u}};1{\rm{u}}{{\rm{c}}^2} = 931,5{\rm{MeV}}.\) Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_3^6{\rm{Li}}\) là
5,2 MeV/nuclôn.
31,2 MeV/nuclôn.
0,2 MeV/nuclôn.
10,4 MeV/nuclôn.
Trong các phát biểu về phản ứng phân hạch dưới đây, phát biểu nào không đúng?
Phân hạch là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
Để xảy ra phản ứng phân hạch kích thích của hạt nhân X cần truyền cho X một năng lượng đủ lớn vào cỡ vài MeV.
Phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
Khối lượng tối thiểu của chất phân hạch để phản ứng phân hạch dây chuyền duy trì được trong đó gọi là khối lượng tới hạn.
a) Vận tốc của xe 2 trước va chạm là 0,4 m/s.
b) Động lượng của xe 1 trước va chạm là 0 kgm/s.
c) Khối lượng của xe 2 là 750 g.
d) Lực tương tác giữa hai xe trong quá trình va chạm có độ lớn trung bình là 20 N.
a) Thời điểm ban đầu, vật có li độ x0 = 5 cm.
b) Chu kì dao động của vật là T = 1,2 s.
c) Trong 5 s đầu tiên kể từ thời điểm t = 0, vật thực hiện được 5 dao động toàn phần.
d) Tại thời điểm t = 1/3 s, vật có tốc độ 75 cm/s và đang đi theo chiều âm của trục Ox.
a) M là nút sóng và N là bụng sóng.
b) Khoảng cách giữa vị trí cân bằng của M và vị trí cân bằng của N là 30 cm.
c) Tốc độ truyền sóng trên dây là 30 m/s.
d) Điều chỉnh tần số của cần rung tăng dần thì tần số tiếp theo tạo sóng dừng trên dây là 150 Hz.
a) Nhiệt độ sôi của ammonia là 513 °C.
b) Cần được cung cấp 685 kJ nhiệt lượng để 500 g ammonia hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi của nó.
c) Từ thời điểm t1 đến thời điểm t2, thế năng tương tác của các phân tử ammonia tăng nhưng động năng tịnh tiến trung bình của chúng không thay đổi.
d) Tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho lượng ammonia nói trên kể từ khi bắt đầu đun đến thời điểm t lớn hơn 760 kJ.
Cho mạch điện như Hình 6. Nguồn điện của suất điện động là E = 12 V, điện trở trong r = 0,5 , điện trở R = 4,5 . Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Số chỉ của vôn kế bằng bao nhiêu vốn?

Cho dòng điện có cường độ 24 A chạy qua một dây dẫn bằng đồng có tiết diện thẳng 2,5 mm2. Dòng điện chạy qua dây là dòng chuyển dời có hướng của các electron, với mật độ electron là n=8,49.1028 m-3. Biết điện tích của electron là qe =−1,6.10-19C. Tốc độ dịch chuyển của electron trong dây dẫn bằng bao nhiêu mm/s? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Sự phụ thuộc theo thời gian của nhiệt lượng Q toả ra trên điện trở R = 20 khi có dòng điện không đổi chạy qua được cho bởi Hình 7. Công suất toả nhiệt của điện trở bằng bao nhiêu mW?

\(_6^{14}{\rm{C}}\) là một đồng vị phóng xạ ‑ có chu kì bán rã 5 730 năm. Định tuổi bằng \(_6^{14}{\rm{C}}\) là phương pháp lợi dụng các thuộc tính phóng xạ của \(_6^{14}{\rm{C}}\) nhằm xác định niên đại của các cổ vật có chất liệu hữu cơ. Một cổ vật bằng gỗ được khai quật vào năm 2019 có số hạt nhân \(_6^{14}{\rm{C}}\) bằng k lần số hạt nhân \(_6^{12}{\rm{C}}\). Biết rằng trong một mẫu gỗ tươi cùng loại, số hạt nhân \(_6^{14}{\rm{C}}\) bằng ko lần số hạt nhân \(_6^{12}{\rm{C}}\) với k = 0,96k0. Tới năm 2025, tuổi của đĩa gỗ khoảng bao nhiêu năm? (Kết quả được làm tròn tới chữ số thập phân đầu tiên).
Một lượng khí lí tưởng chứa trong một xilanh kín có pít-tông có thể chuyển động không ma sát dọc theo thành xilanh. Ban đầu, khối khí ở trạng thái có thể tích 0,010 m3, áp suất 100 kPa. Khí được làm lạnh đẳng áp tới khi thể tích còn là 0,006 m3. Nhiệt lượng mà khí mất đi trong quá trình làm lạnh là 800 J. Nội năng của khí biến thiên một lượng có độ lớn bằng bao nhiêu joule?
Một dây dẫn có chiều dài L = 2 m, điện trở R = 4 được uốn thành một khung dây hình vuông. Khung dây được đặt cố định trong một từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung. Một nguồn điện có suất điện động E = 2,7 V và điện trở trong r = 0 được mắc vào một cạnh của khung dây (Hình 8). Cho cảm ứng từ tăng đều từ B0 = 0,02 T đến B = 0,08 T trong thời gian 0,05 s. Biết rằng khung dây không bị biến dạng. Cường độ của dòng điện chạy trong mạch bằng bao nhiêu ampe?

