(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật Lý (Đề số 13)
40 câu hỏi
Đồ thị li độ – thời gian (x − t) của hai vật nhỏ dao động điều hoà được cho như Hình 1. Khi vẽ đồ thị, người ta chuẩn hoá sao cho mỗi cạnh của ô vuông nhỏ tương ứng 5 cm đối với cạnh thẳng đứng và 0,5 s đối với cạnh nằm ngang. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Chu kì dao động của vật (1) là 1,0 s.
Biên độ dao động của hai vật bằng 5 cm.
Độ lệch pha dao động của hai vật là \(\frac{\pi }{2}\) rad.
Vật (1) có tần số góc lớn hơn vật (2).
Dao động của một con lắc lò xo sẽ không bị tắt dần nếu nó được đặt trong môi trường
dầu hoả.
nước.
chân không.
không khí.
Gọi mt và ms lần lượt là tổng khối lượng của các hạt nhân trước và sau phản ứng, c là tốc độ truyền ánh sáng trong chân không. Nếu phản ứng hạt nhân toả năng lượng thì năng lượng này có độ lớn bằng
\(\left( {{m_t} + {m_s}} \right){c^2}.\)
\(\left( {{m_t} - {m_s}} \right){c^2}.\)
\(\frac{1}{2}\left( {{m_t} + {m_s}} \right){c^2}.\)
\(\frac{1}{2}\left( {\;{{\rm{m}}_{\rm{t}}} - {{\rm{m}}_{\rm{s}}}} \right){{\rm{c}}^2}.\)
Hình 2 mô tả sơ lược cấu tạo và nguyên lí hoạt động của một sạc không dây dùng cho điện thoại. NA là cuộn dây được trang bị trong đế sạc và NB là cuộn dây được tích hợp với pin điện thoại. Cuộn NB được gọi là

cuộn dây sơ cấp.
cuộn dây thứ cấp.
phần ứng.
phần cảm.
Ngày 16/3/2023, do nghi ngờ trong hành lí của các tiếp viên của một hãng hàng không từ Pháp về có chất cấm, Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất đã tiến hành soi chiếu và đã phát hiện thuốc lắc và methamphetamine chứa trong các tuýp kem đánh răng. Thiết bị soi chiếu là một ứng dụng của
ánh sáng nhìn thấy.
tia hồng ngoại.
tia tử ngoại.
tia X.
Dùng hạt proton có động năng Kp bắn vào hạt nhân \(_3^7{\rm{Li}}\) đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng 9,5 MeV. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ gamma. Biết năng lượng toả ra của phản ứng là 17,4 MeV. Giá trị của Kp là
1,6 MeV.
26,9 MeV.
36,4 MeV.
7,9 MeV.
Trong các phản ứng hạt nhân dưới đây, phản ứng nào là phản ứng tổng hợp hạt nhân?
\(_1^2{\rm{H}} + _1^3{\rm{H}} \to _2^4{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}.\)
\(_0^1{\rm{n}} + _{92}^{235}{\rm{U}} \to _{53}^{139}{\rm{I}} + _{39}^{94}{\rm{Y}} + 3_0^1{\rm{n}} + \gamma .\)
\(_6^{14}{\rm{C}} \to _7^{14}\;{\rm{N}} + {\beta ^ - }.\)
\(_2^4{\rm{He}} + _{13}^{27}{\rm{Al}} \to _{15}^{30}{\rm{P}} + _0^1{\rm{n}}.\)
Hạt nhân X phóng xạ a để tạo thành hạt nhân bền Y. Người ta nghiên cứu mẫu chất X, sự thay đổi của số hạt nhân X (NX) và số hạt nhân Y (NY) trong mẫu chất đó theo thời gian được mô tả như đồ thị trong Hình 3. Chu kì bán rã của hạt nhân X là

6,78 ngày.
10 ngày.
13,56 ngày.
20 ngày.
Số neutron trong hạt nhân \(_6^{14}{\rm{C}}\) là
8.
6.
14.
20.
Hình nào sau đây biểu diễn đúng chiều của dòng điện cảm ứng ic xuất hiện trong vòng dây dẫn khi nam châm đứng yên còn vòng dây chuyển động thẳng sang trái theo phương ngang trùng với trục của nam châm?

Hình a.
Hình b.
Hình c.
Hình d.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng đơn sắc, gọi a là khoảng cách giữa hai khe S1 và S2, D là khoảng cách từ S1S2 đến màn, là bước sóng của ánh sáng. Khoảng cách từ vân sáng bậc hai đến vận tối thứ ba ở cùng phía so với vân sáng trung tâm là
\(\frac{{\lambda {\rm{D}}}}{{2{\rm{a}}}}.\)
\(\frac{{9\lambda {\rm{D}}}}{{2{\rm{a}}}}.\)
\(\frac{{5\lambda {\rm{D}}}}{{2{\rm{a}}}}.\)
\(\frac{{7\lambda {\rm{D}}}}{{2{\rm{a}}}}.\)
Cho các tia phóng xạ , +, -, đi vào một điện trường đều theo phương vuông góc với các đường sức. Tia không bị lệch hướng trong điện trường là
.
.
+.
-.
Khi có sóng dừng trên dây thì khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là
một nửa bước sóng.
một phần ba bước sóng.
một bước sóng.
một phần tư bước sóng.
Một khung dây hình chữ nhật có diện tích 20 cm2 được đặt trong từ trường (độ lớn của cảm ứng từ \(\overrightarrow {\rm{B}} \) có thể điều khiển được) sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Cho độ lớn của cảm ứng từ \(\overrightarrow {\rm{B}} \) thay đổi theo thời gian như mô tả trong th Hình 4. Độ lớn của suất điện động cảm ứng suất hiện trong khung dây là

8 V.
0,8 mV.
1,8 mV.
18 V.
Đơn vị đo điện trở là
ampe (A).
volt (V).
ohm.mét (m).
ohm ().
Đơn vị đo điện lượng coulomb (C) là
năng lượng dịch chuyển một điện tích đơn vị theo vòng kín.
đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của dòng điện.
lượng điện tích chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 s khi có cường độ dòng điện 1 A chạy qua dây dẫn.
đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.
Ở áp suất 1 atm, nhiệt độ sôi của nước là 100 °C. Với áp suất này, nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin là
- 173 K.
373 K.
212 K.
100 K.
Tần số phát sóng kênh radio VOV1 là 100 MHz (FM). Cho tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không là 3.108 m/s. Bước sóng của sóng FM được sử dụng là
3 m.
3 000 m.
0,3 m.
30 m
a) Tại thời điểm \({\rm{t}} = \frac{\pi }{{36}}\) s, vật có động năng bằng thế năng.
b) Cơ năng của vật là 180 mJ.
c) Thời điểm ban đầu, vật cách vị trí cân bằng một đoạn d = 4 cm và đang đi về vị trí cân bằng.
d) Khối lượng của vật là 500 g.
a) Năng lượng nhiệt được truyền từ nước sang nước đá.
b) Đồ thị mô tả sự thay đổi nhiệt độ của nước đá theo thời gian có dạng như Hình 6.
c) Năng lượng nhiệt cần cung cấp cho lượng nước đá tăng nhiệt độ từ −12 °C đến nhiệt độ nóng chảy là 6 804 J.
d) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá có thể được xác định thông qua biểu thức:
\({{\rm{m}}_1}\lambda + {{\rm{m}}_1}{{\rm{c}}_1}\left( {{\rm{t}} - {{\rm{t}}_1}} \right) = {{\rm{m}}_2}{{\rm{c}}_2}\left( {{{\rm{t}}_2} - {\rm{t}}} \right)\)
a) Độ lớn động lượng của quả bóng trước khi đập vào bức tường là 0,165 Nm/s.
b) Động năng của quả bóng ngay sau khi đập vào bức tường là 181,5 mJ.
c) Động lượng của quả bóng khi bật ngược trở lại bằng 80% động lượng của nó trước khi đập vào tường.
d) Độ lớn trung bình của lực do tường tác dụng lên bóng lớn hơn 5,0 N.
a) Khi khoá K mở, vòng dây đồng dao động điều hoà.
b) Khi khoá K đóng, trong vòng dây đồng xuất hiện một dòng điện cảm ứng.
c) Chu kì dao động của vòng dây đồng sẽ tăng khi đóng khoá K do vòng dây bị hút về phía nam châm.
d) Khi K đóng, vòng dây đồng dao động tắt dần.
Một lượng khí lí tưởng được đựng trong một xilanh kín. Người ta thực hiện một công có độ lớn 200 J để nén khí. Biết khí truyền ra môi trường một nhiệt lượng 110 J. Độ biến thiên nội năng của lượng khí bằng bao nhiêu joule?
Một lượng khí lí tưởng được chứa trong một xi lanh nhờ một pít-tông có thể dịch chuyển dọc theo thành xilanh. Ban đầu, lượng khí trong xilanh có thể tích V1= 10 lít, áp suất p1 = 3 atm và nhiệt độ t1 = 127 °C. Giữ cho nhiệt độ không đổi, nén pít-tông để thể tích khí giảm đến V2= 5 lít. Áp suất của lượng khí sau khi nén pít-tông bằngbao nhiêu atm?
Một xilanh kín đặt nằm ngang được chialàm hai phần có thể tích bằng nhau bởi một pít-tông cách nhiệt có diện tích S = 100 cm2 có thể dịch chuyển không ma sát dọc theo xi lanh như Hình 9. Ban đầu, mỗi phần xilanh ở hai bên pít-tông có chiều dài l = 30 cm, chứa một lượng khí giống nhau ở 27 °C, áp suất khí gâyra ở thành bình và pít-tông là p = 2.105 Pa. Nung nóng khí ở phần bên trái của xilanh thêm ∆t (°C) và làm lạnh phần khí ở bên phải xilanh ∆t (°C) thì pít-tông dừng lại sau khi dịch chuyển một đoạn s = 5 cm dọc theo xilanh theo chiều từ trái sang phải. Cho biết trong và sau quá trình pít-tông dịch chuyển, lượng khí ở hai phần xilanh không bị chuyển thể (luôn ở thể khí). Giá trị của ∆t bằng bao nhiêu?

Cho một dòng điện không đổi có cường độ 2 A chạy qua một dây dẫn thì sau một khoảng thời gian ∆t có một điện lượng 2 C chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn. Nếu cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó là 4 A thì trong cùng khoảng thời gian ∆t, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn bằng bao nhiêu coulomb?
Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian. Cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hoà với các giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Khicảm ứng từ tại M bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}{B_0}\) thì cường độ điện trường tại đó có độ lớn bằng baonhiêu lần E0? (Kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Với xạ hình tuyến giáp, người ta dùng đồng vị \(_{58}^{131}{\rm{I}}\), là chất phóng xạ beta và cóchu kì bán rã là 8 ngày. Bệnh nhân dùng biện pháp xạ hình cần cách li 7 ngày và người chăm bệnh nhân nên đứng xa 2 m khi không cần thiết. Sau 7 ngày thì số phân rã trong mỗi giây của hạt nhân \(_{58}^{131}{\rm{I}}\) đã giảm bao nhiêu phần trăm so với lúc đầu? (Kết quả được làm tròn đến chữ số thập đầu tiên).
