(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 5)
40 câu hỏi
Phát biểu nào sau đây là sai?
Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Khi bị làm nóng thì chất rắn vô định hình mềm dần cho đến khi trở thành lỏng.
Trong quá trình hóa lỏng nhiệt độ của chất rắn vô định hình tăng liên tục.
Chất rắn vô định hình có cấu trúc tinh thể.
Có sự truyền nhiệt giữa hai vật tiếp xúc nhiệt khi chúng khác nhau ở tính chất nào?
khối lượng.
nhiệt dung riêng.
khối lượng riêng.
nhiệt độ.
Thanh sắt được cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng nhưng không bị tan rã thành các hạt riêng biệt vì
giữa các phân tử có lực hút tĩnh điện bền vững.
có một chất kết dính gắn kết các phân tử.
có lực tương tác giữa các phân tử.
không có lực tương tác giữa các phân tử.
Phân tử chất khí của một khối khí có tính chất nào sau đây?
Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ khối khí càng cao.
Luôn luôn hút hoặc đẩy với các phân tử khác.
Luôn dao động quanh một vị trí cân bằng.
Dao động quanh vị trí cân bằng chuyển động.
Khi nói về khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây là sai?
Các phân tử khí lí tường va chạm đàn hồi vào thành bình chứa gây nên áp suất.
Các phân tử khí lí tưởng chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
Thể tích tổng cộng của các phân tử khí lí tưởng có thể bỏ qua.
Có thể bỏ qua khối lượng của các phân tử khí lí tưởng khi xét nhiệt độ của khối khí.
Các đại lượng nào sau đây được gọi là thông số xác định trạng thái của lượng khí xác định?
Thể tích, áp suất, khối lượng.
Áp suất, thể tích, nhiệt độ.
Thể tích, khối lượng, số lượng phân từ.
Nhiệt độ, thể tích, trọng lượng khối khí.
Phát biểu nào sau đây không đúng với mô hình động học phân tử:
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
Các phân tử chuyển động không ngừng.
Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.
Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực tương tác phân tử.
Lực tương tác giữa các phân tử
là lực hút.
là lực đẩy.
ở thể rắn là lực hút còn ở thể khí là lực đẩy.
gồm cả lực hút và lực đẩy.
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua và được đặt cùng phương với cảm ứng từ
cùng hướng với cảm ứng từ.
ngược hướng với cảm ứng từ.
vuông góc với cảm ứng từ.
bằng 0 .
Một đoạn dây dẫn điện thẳng dài 33 cm chuyển động theo phương vuông góc với chính nó và vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là \(B = 21{\rm{mT}}.\) Biết suất điện động cảm ứng trong đoạn dây là \(4,5{\rm{mV}}.\) Đoạn dây chuyển động với tốc độ là
\(0,65\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
\(14,1\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
\(0,071\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
\(1,5\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
Độ lớn của lực từ tác dụng lên ion này là
\(2,8 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{N}}.\)
\(2,4 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{N}}.\)
\(1,6 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{N}}.\)
\(1,4 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{N}}.\)
Để cân bằng lực từ này cần một điện truờng có độ lớn là
\(1,8 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{V}}/{\rm{m}}.\)
\(1,5 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{V}}/{\rm{m}}.\)
\(1,{0.10^{ - 4}}\;{\rm{V}}/{\rm{m}}.\)
\(0,9 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{V}}/{\rm{m}}.\)
Một học sinh đo được giá trị của điện áp xoay chiều ở mạng điện gia đình là \(220\;{\rm{V}}.\) Giá trị cực đại của điện áp này là
\(440\;{\rm{V}}.\)
\(311\;{\rm{V}}.\)
\(156\;{\rm{V}}.\)
\(110\;{\rm{V}}.\)
Hạt nhân indium \(_{49}^{115}\) In có năng lượng liên kết riêng là \(8,529{\rm{MeV}}/\) nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân đó là
\(957,6{\rm{u}}.\)
\(1,053{\rm{u}}.\)
\(408,0{\rm{u}}.\)
\(0,4487{\rm{u}}.\)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ?
Các tia phóng xạ có thể ion hóa môi trường và mất dần năng lượng.
Chu kì bán rã của một chất phóng xạ sẽ thay đổi nếu ta tăng nhiệt độ của nguồn phóng xạ.
Độ phóng xạ của một nguồn phóng xạ tăng theo thời gian.
Chất phóng xạ có hằng số phóng xạ càng nhỏ thì phân rã càng nhanh.
Số hạt proton có trong \(1,50\;{\rm{g}}\) beryllium \(_4^9{\rm{Be}}\) là
\(2,{31.10^{24}}\) hạt.
\(4,{01.10^{23}}\) hạt.
\(5,{02.10^{23}}\) hạt.
\(2,{03.10^{24}}\) hạt.
Cho phản ứng phân hạch có phương trình: \(_0^1{\rm{n}} + _{94}^{239}{\rm{Pu}} \to _{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{Xe}} + _{40}^{103}{\rm{Zr}} + 3_0^1{\rm{n}}.\) Giá trị Z là
54
134
51
132
Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu chất phóng xạ X thay đổi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất X là

\(0,028\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)
\(8,8 \cdot {10^{ - 10}}\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)
25 năm.
50 năm
a) tốc độ của các phân tử không ngừng thay đổi.
b) khoảng cách giữa các phân tử thay đổi không đáng kể.
c) động năng và cả thế năng của các phân tử không ngừng thay đổi.
d) Khi nói động năng và thế năng của phân tử thì phải hiểu đó là động năng và thế năng hiệu dụng của các phân tử cấu tạo nên vật.
a) Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là \(4,8 \cdot {10^4}\;{\rm{Pa}}.\)
b) Lực hút tối đa lên mặt da là \(156\;{\rm{N}}.\)
c) Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích khí trong lọ bị giảm $10 %.$ Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là \(5,{3.10^4}\;{\rm{Pa}}.\)
d) Chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ giác hơi tạo lực hút làm máu dưới da tăng cường đến nơi miệng lọ giác hơi bám vào, từ đó tạo ra tác dụng lưu thông khí huyết, kích thích hệ thống miễn dịch giúp cơ thể đối phó với vi khuẩn, virus.
a) Trong điện trường đều nói trên, thành phần vận tốc theo phương ngang của electron không thay đồi.
b) Trong điện trường đều nói trên, thành phần vận tốc theo phương ngang của electron tăng dần.
c) Trong từ trường đều nói trên, electron chuyển động với động năng không thay đổi.
d) Trong từ trường đều nói trên, electron chuyển động với động năng tăng dần.
a) Sản phẩm phân rã của \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) là \(_{16}^{32}\;{\rm{S}}.\)
b) Tại thời điểm đo, lượng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) trong lá cây bằng $0,15 %$ lượng \(_{15}^{32}{\rm{P}}\) ban đầu tưới cho cây.
c) Độ phóng xạ của chiếc lá vào thời điểm 1,50 ngày sau khi ngắt là \(2,17 \cdot {10^{10}}\;{\rm{Bq}}.\)
d) Số hạt electron chiếc lá đã phóng ra trong 1,50 ngày sau khi ngắt là \(3,17 \cdot {10^{12}}\) hạt.
Một lượng khí nhận nhiệt lượng 250 kJ do được đun nóng; đồng thời nhận công 500 kJ do bị nén. Xác định độ tăng nội năng của lượng khí (theo đơn vị kJ). (Viết kết quả đến phần nguyên).
Một mẫu khí carbonic có thể tích giảm từ \(21{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) đến \(14{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất của nó tăng từ \(80{\rm{kPa}}\) đến \(150{\rm{kPa}}.\) Nhiệt độ ban đầu của mẫu khí là Nhiệt độ trạng thái sau của mẫu khí là bao nhiêu kelvin?
Biên độ của suất điện động của máy là bao nhiêu volt (viết kết quả đến hai con số sau dấu phẩy thập phân)?
Biết điện trở của máy là \(4,00\Omega .\) Biên độ của dòng điện do máy phát ra là bao nhiêu ampe (viết kết quả đến hai con số sau dấu phẩy thập phân)?
Tính công suất hoạt động của lò phản ứng. (Kết quả tính theo đơn vị MW và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Tính khối lượng của khối nhiên liệu \(^{239}{\rm{Pu}}\) đưa vào lò mỗi ngày. (Kết quả tính theo đơn vị kilogam và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
