(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 3)
40 câu hỏi
Khi làm nóng liên tục vật rắn vô định hình, vật rắn mềm đi và chuyển dần sang thể lỏng một cách liên tục. Trong quá trình này nhiệt độ của vật ...(1). Do đó, vật rắn vô định hình ...(2). Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.
(1) tăng lên liên tục; (2) không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(1) giữ ổn định; (2) không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(1) giữ ổn định; (2) có nhiệt độ nóng chảy xác định được.
(1) tăng lên liên tục; (2) có nhiệt độ nóng chảy xác định được.
Nhiệt động lực học là lĩnh vực nghiên cứu về năng lượng nhiệt và sự truyền nhiệt. Nhiệt động lực học ra đời vào giữa thế kỉ XIX trong quá trình con người tìm hiểu về sự chuyền hóa năng lượng dự trữ trong các nhiên liệu thành
năng lượng điện để chế tạo các động cơ nhiệt.
cơ năng để chế tạo các máy lạnh.
cơ năng đề chế tạo các động cơ nhiệt.
năng lượng ánh sáng để chế tạo các động cơ nhiệt.
Nếu nhiệt truyền từ một cái bàn sang một khối băng chuyển động ngang trượt trên mặt bàn thì điều nào sau đây phải đúng?
Mặt bàn gồ ghề và có ma sát giữa mặt bàn và mặt băng.
Khối băng lạnh hơn cái bàn.
Khối băng đang chuyển pha.
Khối băng đang ở nhiệt độ điểm ba.
Phát biểu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?
Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.
Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
Nhiệt lượng không phải là nội năng.
Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng?
Nội năng là nhiệt lượng.
Nội năng của vật A lớn hơn nội năng của vật B thì nhiệt độ của vật A cũng lớn hơn nhiệt độ của vật B.
Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công.
Nội năng là một dạng năng lượng.
Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10,0 lít đến 4,0 lít, áp suất khí tăng thêm 0,75 atm. Áp suất ban đầu của khí là
\(0,3\;{\rm{atm}}.\)
\(0,5\;{\rm{atm}}.\)
\(1,0\;{\rm{atm}}.\)
\(0,25\;{\rm{atm}}.\)
Nếu nhiệt độ của khí lí tưởng chứa trong bình tăng,
tốc độ của từng phân tử trong bình sẽ tăng lên.
căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử trong hộp sẽ tăng lên.
khoảng cách giữa các phân tử trong hộp sẽ tăng lên.
Kích thước của mỗi phân tử tăng lên.
Mỗi lần bơm đưa được \({V_0} = 80\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) không khí vào một lốp xe máy (loại liền săm). Sau khi bơm, diện tích tiếp xúc của lốp xe với mặt đường là \(20\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Thể tích chứa khí của lốp xe là \(2000\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\) Áp suất khí quyển \({p_0} = 1\;{\rm{atm}}.\) Trọng lượng xe đặt lên bánh xe là \(800\;{\rm{N}}.\) Coi nhiệt độ là không đổí, thể tích của săm xe là không đồi. Biết \(1\;{\rm{atm}} = {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\) Số lần bơm là
100.
50.
125.
150.
Một giọt nước hình cầu có bán kính \(1,0\mu {\rm{m}}\) mang điện âm với độ lớn điện tích là \(6,4 \cdot {10^{ - 19}}{\rm{C}}.\) Lấy \(g = 9,8\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2},\) khối lượng riêng của nước là \(1,{0.10^3}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Cường độ điện trường (theo phương thẳng đứng) có độ lớn tối thiểu để giọt nước không rơi xuống là
\(6,4 \cdot {10^4}\;{\rm{V}}/{\rm{m}}.\)
\(5,4 \cdot {10^4}\;{\rm{V}}/{\rm{m}}.\)
\(4,4 \cdot {10^4}\;{\rm{V}}/{\rm{m}}.\)
\(7,{4.10^4}\;{\rm{V}}/{\rm{m}}.\)
Phát biểu nào sau đây là sai?
Tương tác giữa dòng điện với dòng điện là tương tác từ.
Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường tại một điểm trong từ trường về mặt tác dụng lực.
Xung quanh một điện tích đứng yên có điện trường và từ trường.
Hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng là hiện tượng cảm ứng điện từ.
Một quả cầu kim loại (chưa nhiễm từ) được treo bằng một sợi dây. Khi đưa cực bắc của một thanh nam châm lại gần, quả cầu bị nam châm hút rất mạnh. Sau đó, đảo ngược nam châm và cực nam của nó được đưa lại gần quả cầu. Quả cầu sẽ bị
nam châm đẩy mạnh.
nam châm hút yếu.
nam châm đẩy yếu.
nam châm hút mạnh.
Một vòng dây dẫn được đặt nằm theo phương ngang trong từ trường, trong vòng dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống mặt phẳng vòng dây). Phát biểu nào sau đây về độ lớn và chiều của cảm ứng từ là đúng?
Có độ lớn tăng dần, hướng thẳng đứng xuống dưới.
Có độ lớn giảm dần, hướng thẳng đứng xuống dưới.
Có độ lớn không đổi, hướng thẳng đứng xuống dưới.
Có độ lớn không đổi, hướng thẳng đứng lên trên.
Giữa hai đầu một điện trở R có một hiệu điện thế không đổi là U, công suất toả nhiệt ở R là \(\mathcal{P}.\) Nếu giữa hai đầu điện trở R này có một điện áp xoay chiều với giá trị cực đại cũng là U thì công suất toả nhiệt ở R là
\(\mathcal{P}.\)
\(\mathcal{P}\sqrt 2 .\)
\(\mathcal{P}/2.\)
\(2\mathcal{P}.\)
Số nucleon trung hòa trong hạt nhân \(_{13}^{27}{\rm{Al}}\) là
13 .
27 .
14 .
40 .
Khi nói về các tia phóng xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
Tia \(\alpha \) là dòng các hạt mang điện tích dương.
Tia \({\beta ^ - }\)là dòng các hạt electron.
Tia \({\beta ^ + }\)là dòng các hạt neutrino.
Tia \(\gamma \) là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.
Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}};1,0087{\rm{u}};30,9655{\rm{u}}.\) Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{15}^{31}{\rm{P}}\) là
0,2749 MeV/nucleon.
263,8 MeV/nucleon.
8,510 MeV/nucleon.
17,07 MeV/nucleon.
Cho phản ứng phân hạch có phương trình:
\(_0^1{\rm{n}} + _{94}^{239}{\rm{Pu}} \to _{54}^{134}{\rm{Xe}} + _{40}^{103}{\rm{Zr}} + X_0^1{\rm{n}}.\)
Giá trị của X là
1 .
2 .
3 .
4 .
Để xác định tuổi của một cổ vật bằng gỗ, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp xác định tuổi theo lượng \(_6^{14}{\rm{C}}.\) Khi cây còn sống, nhờ sự trao đổi chất với môi trường nên tỉ số giữa số nguyên tử \(_6^{14}{\rm{C}}\) và số nguyên tử \(_6^{12}{\rm{C}}\) có trong cây luôn không đổi. Khi cây chết, sự trao đổi chất không còn nữa trong khi \(_6^{14}{\rm{C}}\) là chất phóng xạ \({\beta ^ - }\)với chu kì bán rã 5730 năm nên tỉ số giữa số nguyên tử \(_6^{14}{\rm{C}}\) và số nguyên tử \(_6^{12}{\rm{C}}\) có trong gỗ sẽ giảm. Một mảnh gỗ của cổ vật có số phân rã của \(_6^{14}{\rm{C}}\) trong 1 giờ là 547 . Biết rằng với mảnh gỗ cùng khối lượng của cây cùng loại khi mới chặt thì số phân rã của \(_6^{14}{\rm{C}}\) trong 1 giờ là 855. Tuổi của cổ vật là
1527 năm.
5104 năm.
4027 năm.
3692 năm.
a) khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.
b) động năng chuyển động phân tử khí tăng.
c) thể tích khối khí giảm.
d) nội năng của khối khí giảm.
a) Xả khí chậm, nhiệt độ khí trong bình coi như không đổi. Khối lượng của bình và khí còn lại là 1,48 kg, áp suất giảm đến \({p_2} = 4,25\;{\rm{atm}}.\) Khối lượng của khí trong bình khí nén đã xả ra ngoài là 0,04 kg.
b) Khi bình có áp suất 4,25 atm, nhiệt độ khí trong bình vẫn là khối lượng riêng của khí còn lại trong bình sau khi xả khí là \(5,00\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)
c) Tiếp tục xả khí nhanh đến áp suất 1,0 atm, nhiệt độ khí trong bình hạ từ xuống đến
d) Tiếp tục xả khí đến khi lượng khí còn lại trong bình có cùng áp suất khí quyển 1,0 atm và nhiệt độ Khối lượng khí còn lại trong bình là 20 gam.
a) Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho tiếp tuyến tại một điểm bất kì trên đường trùng với phương của cường độ điện trường tại điểm đó.
b) Bên ngoài một thanh nam châm, các đường sức từ đi từ cực nam đến cực bắc.
c) Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt bắc và đi ra mặt nam của dòng điện tròn ấy.
d) Đường sức từ là những đường vẽ trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm có phương trùng với phương của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
a) Tia phóng xạ phát ra là tia \(\beta .\)
b) Độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm ban đầu là \(6,28 \cdot {10^{14}}\;{\rm{Bq}}.\)
c) Khối lượng \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}\) được tạo thành sau 7,25 năm từ thời điểm ban đầu là \(5,78\;{\rm{g}}.\)
d) Kề từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa khối lượng \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) và khối lượng \(_{28}^{60}{\rm{Ni}}\) có trong mẫu tại thời điểm 2,56 năm là 0,400 .
Vào mùa hè, một số người thường có thói quen uống trà đá. Để có một cốc trà đá chất lượng, người chủ quán rót khoảng 0,250 kg trà nóng ở vào cốc, sau đó cho tiếp m kg nước đá Cuối cùng được cốc trà đá ở nhiệt độ phù hợp nhất là Bỏ qua hao phí do trao đổi nhiệt với môi trường và cốc. Nhiệt dung riêng của nước là ; nhiệt nóng chảy của nước đá là \(3,33 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Giá trị của m là bao nhiêu kg? (Viết kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Một lượng khí lí tưởng được đun nóng, khi nhiệt độ tăng thêm 100 K thì căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí tăng từ \(100\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) lên \(150\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Phải tăng thêm nhiệt độ của chất khí lên bao nhiêu để căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí tăng từ \(150\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) đến \(250\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) ? (Viết kết quả gồm 3 chữ số).
Độ lớn của hợp lực do dây 1 và dây 2 tác dụng lên một mét dây 3 là bao nhiêu miliniutơn?
Độ lớn của hợp lực do dây 1 và dây 3 tác dụng lên một mét dây 2 là bao nhiêu miliniutơn?
Xác định năng lượng toả ra của một phản ứng. (Kết quả tính theo đơn vị MeV và lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Năng lượng toả ra khi tổng hợp hoàn toàn 1,00 g deterium theo phản ứng trên tương đương với năng lượng toả ra khi bao nhiêu gam \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) phân hạch hoàn toàn. Biết rằng mỗi hạt nhân \(_{92}^{235}{\rm{U}}\) phân hạch toả ra trung bình \(200,0{\rm{MeV}}.\) (Kết quả tính theo đơn vị gam và lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
