2048.vn

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 2)
Quiz

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Vật lí (Đề số 2)

A
Admin
Vật lýTốt nghiệp THPT1 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự

đồng nhất về cấu trúc của chúng.

khác biệt về cấu trúc của chúng.

khác biệt về khối lượng của chúng.

đồng nhất về khối lượng của chúng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của vật rắn kết tinh khi được làm nóng chảy. Trong khoảng thời gian từ \({t_{\rm{a}}}\) đến \({t_{\rm{b}}}\) thìHình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của vật rắn kết tinh khi được làm nóng chảy. Trong khoảng thời gian từ \({t_{\rm{a}}}\) đến \({t_{\rm{b}}}\) thì  (ảnh 1)

vật rắn không nhận năng lượng.

nhiệt độ của vật rắn tăng.

nhiệt độ của vật rắn giảm.

vật rắn đang nóng chảy.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiệt độ của hệ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi. Do đó, nội năng phụ thuộc vào ...(1)... của hệ. Mặt khác, khi thể tích hệ thay đổi thì khoảng cách giũ̃a các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay đổi. Vì thế, nội năng cũng phụ thuộc vào ...(2)... của hệ. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống. 

(1) khối lượng; (2) thể tích.

(1) nhiệt độ; (2) thể tích.

(1) nhiệt độ; (2) khối lượng riêng.

(1) khối lượng; (2) khối lượng riêng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần năng lượng nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn được gọi là 

nhiệt độ.

năng lượng nhiệt.

nhiệt lượng.

nhiệt dung.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 20 g chất rắn ở nhiệt độ 70°C vào 100 g chất lỏng ở 20°C. Cân bằng nhiệt đạt được ơ 30°C. Nhiệt dung riêng của chất rắn

tương đương với nhiệt dung riêng chất lỏng.

nhỏ hơn nhiệt dung riêng chất lòng.

lớn hơn nhiệt dung riêng chất lòng.

không thể so sánh được với vật liệu ở thể khác.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong xilanh của một động cơ đốt trong, hỗn hợp khí ở áp suất 1,00 atm, nhiệt độ 40,0°C và thể tích \(2,80{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\) Nén hỗn hợp khí đến thể tích \(0,300{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) và áp suất 20,0 atm. Nhiệt độ của khí sau khi nén là

398°C.

671°C.

86°C.

857°C.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm các thông số trạng thái của một lượng khí xác định là 

Áp suất, nhiệt độ, thể tích.

Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.

Khối lượng, nhiệt độ, thể tích.

Khối lượng, áp suất, thể tích.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng khí hydrogen có \({T_1} = 500\;{\rm{K}},{p_1} = {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\) được làm nóng đến \({T_2} = 1000\;{\rm{K}}.\) Coi thể tích, khối lượng khí hydrogen không đổi. Tìm áp suất \({p_2}\) của khí hydrogen.

\(4 \cdot {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\)

\({8.10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\)

\(2 \cdot {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\)

\({10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mô hình Bohr của nguyên tử hydrogen, electron quay theo quỹ đạo tròn với chu kì là \(1,50 \cdot {10^{ - 16}}\;{\rm{s}}.\) Biết \(|e| = 1,{60.10^{ - 19}}{\rm{C}}.\)

Cường độ dòng điện tương ứng với chuyển động quay này là

\(1,07\;{\rm{mA}}.\)

\(1,07\;{\rm{A}}.\)

\(107\;{\rm{mA}}.\)

\(10,7\;{\rm{mA}}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây mô tả đúng đường sức từ được tạo ra bởi một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện?

Tia phát ra từ dây.

Đường tròn có tâm trên dây.

Đường thẳng song song với dây.

Hình elip có tâm trên dây.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình bên mô tả thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi tăng tốc độ di chuyển thanh nam châm, dòng điện trong ống dâyHình bên mô tả thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi tăng tốc độ di chuyển thanh nam châm, dòng điện trong ống dây  (ảnh 1) 

có độ lớn tăng lên.

có độ lớn giảm đi.

có độ lớn không đổi.

đảo ngược chiều.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dây dẫn thẳng dài 0,20 m chuyển động đều với tốc độ \(3,0\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) theo chiều vuông góc với đây và với cảm ứng từ có độ lớn 0,10 T. Suất điện động cảm ứng giữa hai đầu dây là

\(0,5\;{\rm{V}}.\)

\(0,06\;{\rm{V}}.\)

\(0,05\;{\rm{V}}.\)

\(0,04\;{\rm{V}}.\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện áp giữa hai đầu của một điện trở R là \(u = {U_0}\cos \omega t,\) cường độ dòng điện chạy qua nó là

\(i = \frac{{{U_0}}}{R}\cos (\omega t + \pi )\)

\(i = \frac{{{U_0}}}{R}\cos (\omega t)\)

\(i = \frac{{{U_0}}}{R}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\)

\(i = \frac{{{U_0}}}{R}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tia phóng xạ nào sau đây có thể đâm xuyên mạnh nhất? 

Tia \(\gamma .\)

Tia \(\alpha .\)

Tia \({\beta ^ + }.\)

Tia \({\beta ^ - }.\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nucleon mang điện trong hạt nhân \(_{56}^{130}{\rm{Ba}}\) là 

130.

56.

74.

186.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bốn hạt nhân \(_{52}^{130}{\rm{Te}},_{54}^{134}{\rm{Xe}},_{56}^{132}{\rm{Ba}},_{53}^{127}{\rm{I}},\) hạt nhân có bán kính gần nhất với bán kính của hạt nhân \(_{54}^{130}{\rm{Xe}}\)

\(_{52}^{130}{\rm{Te}}.\)

\(_{53}^{127}{\rm{I}}.\)

\(_{54}^{134}{\rm{Xe}}.\)

\(_{56}^{132}{\rm{Ba}}.\)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về phản ứng tổng hợp hạt nhân, phát biểu nào sau đây là sai?

Phản ứng tổng hợp hạt nhân còn được gọi là phản ứng nhiệt hạch.

Phản ứng tổng hợp hạt nhân là sự kết hợp của hai hạt nhân có số khối trung bình thành hạt nhân có số khối lớn.

Phản ứng tổng hợp hạt nhân chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ rất cao.

Phản ứng tổng hợp hạt nhân là nguồn gốc năng lượng của các ngôi sao.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_{11}^{23}{\rm{Na}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}};1,0087{\rm{u}};\)\(22,9838{\rm{u}}.\) Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{11}^{23}{\rm{Na}}\)

0,1949 MeV.

187,1 MeV.

7,893 MeV.

180,2 MeV.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nhiệt độ khối khí tăng lên.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Nội năng của khối khí giảm.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Động năng trung bình của phân tử khí tăng.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Áp suất khối khí không đồi.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Thể tích chứa khí tổng cộng của hai bình chứa là 42 l khi bỏ qua thể tích của ống nối hai bình chứa khí.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Để có áp suất 0,10 MPa, vẫn giữ nhiệt độ ban đầu, lượng khí (ban đầu ở trong bình dưỡng khí) cần chứa trong bình mới có thể tích là \(V_1^\prime  = 450{\rm{l}}.\)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Áp suất khí trong hai bình sau khi được nối với nhau với điều kiện nhiệt độ bằng nhiệt độ ban đầu là \(p = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{V_0} + {V_1}}}.\)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Khi nối hai bình khí với nhau, do sự chênh lệch áp suất, có một lượng khí từ bình có áp suất lớn hơn chuyển sang bình có áp suất nhỏ hơn, tỉ số khối lượng phần khí chuyển sang và khối lượng tổng cộng của khí trong hai bình, bằng tỉ lệ áp suất ban đầu của bình khác và bình dưỡng khí.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Suất điện động cảm ứng trong thanh MN có độ lớn là \(1,{6.10^{ - 2}}\;{\rm{V}}.\)

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Dòng điện trong mạch có chiều NMQP.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Lực kéo thanh MN chuyển động đều với tốc độ đã cho là \(6,4 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{N}}.\)

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nếu coi NM là nguồn điện thì M đóng vai trò cực dương.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Sau 4,5 giờ từ thời điểm ban đầu, độ phóng xạ của mẫu là 10 kBq.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 1,5 giờ.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Trong 3 giờ đầu, mẫu chất phát ra 20000 hạt electron.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chất phóng xạ còn lại trong mẫu sau 9 giờ bằng 1/64 số hạt nhân chất phóng xạ ban đầu.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một viên đạn bằng bạc có khối lượng 2,00 g bay với tốc độ \(2,00 \cdot {10^2}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\) đến xuyên vào một bức tường gỗ. Nhiệt dung riêng của bạc là \(0,234\;{\rm{kJ}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}}).\) Coi viên đạn không trao đổi nhiệt với bên ngoài và toàn bộ công cản của bức tường chi dùng để làm nóng viên đạn, nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu kelvin (viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một khối khí lí tưởng ở áp suất \(p = 1,{0.10^5}\;{\rm{Pa}}\) có khối lượng riêng là \(\rho = 0,090\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\) Căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí là \({\rm{X}} \cdot {10^3}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Tìm X (viết kết quả gồm hai chữ số).

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ trường cách một dây thẳng dài 40 cm có độ lớn cảm ứng từ là \(B = {10^{ - 6}}\;{\rm{T}}.\) Cường độ dòng điện trong dây là bao nhiêu ampe?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai dây dẫn song song cách nhau 5 cm mang dòng điện ngược chiều nhau, cường độ dòng điện trong dây thứ nhất là 2 A, trong dây thứ 2 là 3A. Lực do dây thứ nhất tác dụng lên một mét dây thứ hai là bao nhiêu microniutơn?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính năng lượng toả ra của mỗi phản ứng. (Kết quả tính theo đơn vị MeV và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năng lượng toả ra khi tổng hợp được \(1,00\;{\rm{mol}}_2^4{\rm{He}}\) từ phản ứng trên có thể thắp sáng một bóng đèn \(100,0\;{\rm{W}}\) trong bao nhiêu năm? (Kết quả làm tròn theo đơn vị năm).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack