40 câu hỏi
Lỗ gian đốt sống được tạo nên bởi:
Mỏm ngang của 2 đốt kế tiếp
Mỏm gai của 2 đốt kế tiếp
Khuyết sống dưới và trên của 2 đốt kế tiếp
Mỏm khớp của 2 đốt kế tiếp
Bờ bên của xương ức có các khuyết sườn để sụn sườn gắn vào. Số khuyết sườn là:
6 khuyết
7 khuyết
8 khuyết
10 khuyết
Chọn câu ĐÚNG:
Xoang thận còn được gọi là rốn thận
Đài thận là đỉnh các tháp thận
Tủy thận là phần nhu mô tạo nên bỏi các tháp thận
Cột thận là phần tủy thận nằm giữa các tháp thận
Chọn câu ĐÚNG:
Thận (P) cao hơn thận (T) 1 khoảng xương sườn
Rốn thận bao gồm: ĐM thận, TM thận, bể thận - niệu quản
Trong thời kỳ bào thai, thận di chuyển từ trên xuống
TM thận (T) dài hơn TM thận (P)
Chọn câu SAI: Niệu quản
Dân nước tiểu từ bể thận xuống bàng quang
Gồm hai đoạn là đoạn bụng và đoạn chậu hông
Ở đoạn bụng, niệu quản bắt chéo với ĐM chậu ngoài (bên phải) hoặc động mạch chậu chung (bên trái)
Niệu quản ở nam dài gấp 4 lần niệu quản ở nữ
Từ ngoài vào trong thận sẽ bao gồm các lớp:
Bao mỡ, mạc thận, bao xơ
Bao xơ, bao mỡ, mạc thận
Bao xơ, mạc thận, bao mỡ
Mạc thận, bao mỡ, bao xơ
Chọn câu đúng:
Cơ tử cung gồm 3 loại: vòng, đan chéo, vòng
Trục của cổ và thân tử cung là 900
Tử cung chỉ được cố định bởi dây chằng tròn
Vòi tử cung gồm 4 đoạn: phễu, bóng, eo, tử cung
Chọn câu sai: Động mạch tinh hoàn
Nằm trong thừng tinh khi đi trong ống bẹn
Là nhánh của ĐM chủ bụng
Xuất phát trên ĐM mạc treo tràng dưới
Tương ứng với ĐM tử cung ở nữ
Não thất III thông với não thất bên bởi: A. Cống não
Lỗ giữa
Lỗ bên
Tất cả đều sai
Sàn hố sọ giữa được tạo chủ yếu bởi:
Xương bướm
Xương lá mía
Xương thái dương
Xương đỉnh
Khi gãy thân xương cánh tay, thần kinh dễ bị tổn thương là:
Thần kinh giữa
Thần kinh trụ
Thần kinh nách
Thần kinh cơ bì
Chi tiết nào sau đây thuộc xương quay?
Mỏm khuỷu
Mỏm vẹt
Ròng rọc
Khuyết trụ
Chi tiết nào sau đây ở bờ sau xương chậu?
Mào chậu
Khuyết ngồi lớn
Đường mông sau
Đường cung
Ở xương đùi, chi tiết nào sau đây có thể sờ và nhận biết được dưới da?
Đường ráp
Mào gian mâu
Đường gian mấu
Mâu chuyển lớn
Trong trường hợp té từ trên cao, hai bàn chân chạm đất trước, xương dễ bị tổn thương nhất là:
Xương sên
Xương ghe
Xương gót
Xương hộp
Tiêu chuẩn chủ yếu để nhận biết một đốt sống đoạn cổ là:
Thân to và rộng chiều ngang
Lỗ đốt sống tròn
Có lỗ ngang
Có hố sườn
Dấu hiệu “bàn tay rũ” (không duỗi được cổ tay) có thể do tổn thương:
Thần kinh quay
Thần kinh giữa
Thần kinh trụ
Thần kinh cơ bì
Các cơ sau đây thuộc nhóm cơ vùng cẳng tay sau, NGOẠI TRỪ:
Cơ sấp vuông
Cơ dạng ngón cái dài
Cơ duỗi ngón cái dài
Cơ ngửa
Ở vùng mông, lớp nông gồm cơ mông lớn và:
cơ hình lê
cơ mông nhỡ
cơ vuông đùi
cơ căng mạc đùi
Cơ nào sau đây thuộc vùng đùi sau:
Cơ thẳng đùi
Cơ nhị đầu đùi
Cơ thon
Cơ khép dài
Lớp cơ vòng của dạ dày dày nhất ở:
Bờ cong lớn
Môn vị
Đáy vị
Tâm vị
Động mạch gan chung cho hai nhánh là động mạch gan riêng và
Động mạch vị phải
Động mạch vị tá tràng
Động mạch túi mật
Động mạch tá tụy trước trên
Ở cẳng tay, động mạch gian cốt chung là nhánh của
Động mạch cánh tay
Động mạch trụ
Động mạch quay
Động mạch bên trụ trên
Một trong hai nhánh cùng của động mạch cảnh ngoài là:
Động mạch hàm
Động mạch mặt
Động mạch hầu lên
Động mạch giáp trên
Thân động mạch cánh tay đầu cho hai động mạch là:
động mạch cảnh chung trái, động mạch cảnh chung phải
động mạch dưới đòn trái, động mạch dưới đòn phải
động mạch cảnh chung trái, động mạch dưới đòn trái
động mạch cảnh chung phải, động mạch dưới đòn phải
Các động mạch cung cấp máu cho vùng mông xuất phát từ :
động mạch chậu chung
động mạch chậu trong
động mạch chậu ngoài
động mạch thẹn trong
Thân tĩnh mạch cánh tay đầu được hình thành do sự hợp lưu giữa:
hai tĩnh mạch cảnh trong
hai tĩnh mạch dưới đòn
tĩnh mạch cảnh trong và tĩnh mạch cảnh ngoài cùng bên
tĩnh mạch cảnh trong và tĩnh mạch dưới đòn cùng bên
Động mạch thân tạng cho ba nhánh là động mạch gan chung, động mạch lách và
động mạch vị trái
động mạch phổi
động mạch dưới đòn
động mạch phế quản
Thông thường, động mạch túi mật xuất phát từ
động mạch gan riêng
động mạch gan phải
động mạch vị phải
động mạch vị tá tràng
Thành phần nào sau đây không có ở mặt tạng của gan?
Cửa gan
Dây chằng liềm
Khuyết dây chằng tròn
Khe dây chằng tĩnh mạch
Động mạch ruột thừa xuất phát từ
động mạch kết tràng phải
động mạch kết tràng giữa
động mạch kết tràng trái
động mạch hồi manh tràng
Tĩnh mạch cửa được hình thành từ
tĩnh mạch mạc treo tràng trên và tĩnh mạch mạch treo tràng dưới
tĩnh mạch mạc treo tràng trên và tĩnh mạch lách
tĩnh mạch mạc treo tràng dưới và tĩnh mạch lách
tĩnh mạch gan và tĩnh mạch lách
Lớp trong cùng của ống tiêu hóa là:
Cơ dọc
Cơ vòng
Dưới niêm mạc
Niêm mạc
Động mạch buồng trứng xuât phát từ:
động mạch chậu ngoài
động mạch chậu trong
động mạch chủ bụng
động mạch tử cung
Thành phần nào sau đây đi phía trước (hoặc bắt chéo phía trước) niệu quản?
Động mạch chủ bụng
Động mạch chậu chung
Động mạch chậu ngoài
Động mạch sinh dục
Niệu đạo đoạn màng là:
đoạn niệu đạo ở cổ bàng quang
đoạn niệu đạo đi qua hoành chậu
đoạn niệu đạo đi qua hoành niệu dục
đoạn niệu đạo ngay dưới hoành niệu dục
Hòm nhĩ và chuỗi xương con của tai nằm trong:
xương bướm
xương sàng
xương khẩu cái
xương thái dương
Đổ vào ngách mũi trên có:
xoang trán và xoang sàng trước
xoang trán và xoang bướm
xoang bướm và xoang sàng sau
xoang sàng sau và xoang hàm
Đám rối thần kinh cánh tay gồm các nhánh trước của các dây:
từ thần kinh cổ 2 đến ngực 1
từ thần kinh cổ 4 đến ngực 1
từ thần kinh cổ 6 đến ngực 2
từ thần kinh cổ 8 đến ngực 6
Thành phần nào sau đây KHÔNG thuộc mép dính gian bán cầu
thể tùng
thể chai
thể chai
mép trước
