15 câu hỏi
Xét phản ứng:2Fe²⁺ + I₂ → 2Fe³⁺ + 2I⁻ε⁰_Fe³⁺/Fe²⁺ = 0,77V; ε⁰_I₂/2I⁻ = 0,54V
E⁰ = –1,00V → không tự phát
E⁰ = +1,00V → tự phát
E⁰ = +0,23V → tự phát
E⁰ = –0,23V → không tự phát
Phản ứng nào xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn:
Cho:
1) MnO₄⁻/Mn²⁺ ε⁰ = 1,51V
2) Cl₂/Cl⁻ ε⁰ = 1,359V
3) Cr₂O₇²⁻/Cr³⁺ ε⁰ = 1,33V
4) MnO₂/Mn²⁺ ε⁰ = 1,23V
Cho các thế khử tiêu chuẩn:
MnO₄⁻ + 8H⁺ + 5e⁻ ⇌ Mn²⁺ + 4H₂O ε⁰ = 1,51 V
Cl₂(k) + 2e⁻ ⇌ 2Cl⁻ ε⁰ = 1,359 V
Cr₂O₇²⁻ + 14H⁺ + 6e⁻ ⇌ 2Cr³⁺ + 7H₂O ε⁰ = 1,33 V
MnO₂(r) + 4H⁺ + 2e⁻ ⇌ Mn²⁺ + 2H₂O ε⁰ = 1,23 V
2, 3
2
1, 2, 3
Không phản ứng nào xảy ra
Brom có thể oxy hóa được chất nào?Br₂/Br⁻ = 1,07V; Fe³⁺/Fe²⁺ = 0,77V; Cu²⁺/Cu = 0,34V; MnO₄⁻/Mn²⁺ = 1,52V; Sn⁴⁺/Sn²⁺ = 0,15V
Fe²⁺ → Fe³⁺
Fe²⁺ → Fe³⁺ và Sn²⁺ → Sn⁴⁺
Fe²⁺, Sn²⁺ và Cu
Sn²⁺ → Sn⁴⁺
Chọn câu đúng:
1) Pin là thiết bị biến hóa năng của phản ứng oxy hóa - khử thành điện năng.
2) Điện phân là quá trình biến điện năng của dòng điện một chiều thành hóa năng.
3) Pin là quá trình biến hóa năng của một phản ứng oxy hóa - khử thành điện năng .
4) Các quá trình xảy ra trong pin và bình điện phân trái ngươc nhau.
2 và 4
1, 2 và 4
1 và 3
2 và 3
Phát biểu sai là:
Quá thế phụ thuộc bản chất điện cực và ion
Kim loại có điện cực âm hơn → khử yếu
Sức điện động phụ thuộc nồng độ oxi hóa - khử
Sức điện động phụ thuộc nhiệt độ
Fe hòa tan mãnh liệt nhất trong dung dịch nào?
Chỉ có H₂SO₄ tinh khiết
Có Mg²⁺
Có Al³⁺
Có Ag⁺
Phản ứng: Sn⁴⁺ + Cd ⇄ Sn²⁺ + Cd²⁺ε⁰_Sn⁴⁺/Sn²⁺ = 0,15V; ε⁰_Cd²⁺/Cd = –0,40V
1) Phản ứng diễn ra theo chiều nghịch ở điều kiện tiêu chuẩn
2) Ký hiệu của pin tương ứng là: (-) Pt | Sn2+,Sn4+ ∥ Cd2+| Cd (+)
3) Sức điện động tiêu chuẩn của pin E0 = 0,25V
4) Hằng số cân bằng của phản ứng ở 250C là 4.1018
4
1, 2
2, 4
1, 2, 3
Cho bán phản ứng:MnO₄⁻ + 8H⁺ + 5e → Mn²⁺ + 4H₂O ε⁰ = 1,51V
1) CMnO₄⁻ = CMn²⁺ = 1M, pH = 5 → ε = 1,04V
2) Tăng pH → tính oxi hóa MnO₄⁻ giảm
3) MnO₄⁻ là chất oxi hóa mạnh trong môi trường base
4) Mn²⁺ là chất khử mạnh trong môi trường acid
2, 4
1, 2
3, 4
1, 3
Chọn phương án đúng: Sơ đồ các pin hoạt động trên cơ sở phản ứng oxi hóa khử:Sn + Pb(NO₃)₂ → Sn(NO₃)₂ + PbZn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂
(–) Sn | Sn(NO₃)₂ ∥ Pb(NO₃)₂ | Pb (+); (–) H₂(Pt) | HCl ∥ ZnCl₂ | Zn (+)
(–) Pb | Pb(NO₃)₂ ∥ Sn(NO₃)₂ | Sn (+); (–) H₂(Pt) | HCl ∥ ZnCl₂ | Zn (+)
(–) Sn | Sn(NO₃)₂ ∥ Pb(NO₃)₂ | Pb (+); (–) Zn | ZnCl₂ ∥ HCl | H₂(Pt) (+)
(–) Pb | Pb(NO₃)₂ ∥ Sn(NO₃)₂ | Sn (+); (–) Zn | ZnCl₂ ∥ HCl | H₂(Pt) (+)
Phương trình Nernst cho quá trình:MnO₄⁻ + 8H⁺ + 5e ⇌ Mn²⁺ + 4H₂O
ε = ε⁰ + 0,059 log
ε = ε⁰ + \(\frac{{0,059}}{5}\) log
ε = ε⁰ + \(\frac{{0,059}}{5}\)log
ε = ε⁰ + \(\frac{{0,059}}{5}\)log
Tính tỷ lệ [Sn⁴⁺]/[Sn²⁺] để ε = 0,169V, biết ε⁰ = 0,15V, (0,059/n = 0,059)→ 0,169 = 0,15 + 0,059 log([Sn⁴⁺]/[Sn²⁺])→ log([Sn⁴⁺]/[Sn²⁺]) = (0,019/0,059) ≈ 0,322→ [Sn⁴⁺]/[Sn²⁺] = 10^0,322 ≈ 2,09
2,00
4,41
2,49
3,5
Máy đo pH hoạt động dựa trên đo hiệu điện thế giữa:Calomen: ε = +0,268VĐiện cực H₂: ε = –0,059 × pHHiệu điện thế: 0,564V = 0,268 – (–0,059 × pH)→ 0,564 – 0,268 = 0,059pH → pH = 5
5,0
4,0
3,0
6,0
Điện phân dung dịch chứa NaCl và Na₂SO₄ bằng điện cực trơ:→ Tại anod, ưu tiên xả ion có E⁰ thấp nhất:Cl⁻ (1,36V) → H₂O (1,23V) → SO₄²⁻ (không bị oxi hóa dễ dàng)→ Thứ tự: Cl⁻, sau đó mới đến H₂O, cuối cùng SO₄²⁻
Cl⁻, H₂O, SO₄²⁻
Cl⁻, SO₄²⁻, H₂O
H₂O, Cl⁻, SO₄²⁻
Cl⁻, H₂O, SO₄²⁻
Điện phân dung dịch CuSO₄ 1M, điện cực trơ:→ Catod: Cu²⁺ + 2e → Cu (kết tủa), sau khi hết Cu²⁺ mới có 2H⁺ + 2e → H₂→ Anod: 2H₂O → O₂↑ + 4H⁺ + 4e⁻ (vì SO₄²⁻ không bị oxi hóa)
Cu và H₂ ở catod, O₂ ở anod
Cu trước, sau H₂ ở catod, anod: SO₄²⁻ xả điện tạo O₂
Cu kết tủa trước, hết Cu²⁺ mới có H₂; anod: O₂ bay ra
Giống B nhưng không nhắc SO₄²⁻
Điện phân NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn):→ Catod: 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻ → NaOH→ Anod: 2Cl⁻ – 2e → Cl₂↑
NaOCl và khí Cl₂
NaOH và khí H₂
NaOCl và khí H₂
NaOH và khí Cl₂
