25 câu hỏi
Chọn đáp án đúng. Cho biết pT của BaSO₄ và SrSO₄ lần lượt bằng 9,97 và 6,49. Nhỏ từng giọt dung dịch (NH₄)₂SO₄ 0,1 M vào 1 lít dung dịch chứa 0,0001 ion gam Ba²⁺ và 1 ion gam Sr²⁺ thì:
Kết tủa BaSO₄ xuất hiện trước
Kết tủa SrSO₄ xuất hiện trước
Cả 2 kết tủa xuất hiện đồng thời
Không tạo thành kết tủa
Chọn phương án đúng: Tích số tan của Cu(OH)₂ bằng 2×10⁻²⁰. Thêm dần NaOH vào dung dịch muối Cu(NO₃)₂ 0,02M cho tới khi kết tủa Cu(OH)₂ xuất hiện. Vậy, giá trị pH mà khi vượt quá nó thì kết tủa bắt đầu xuất hiện là:
9
4
5
6
Chọn phương án đúng: Tính nồng độ Pb²⁺ bão hòa trong dung dịch KI 0,1 M. Biết tích số tan của PbI₂ bằng 1,4 ×10⁻⁸
1,4 × 10⁻⁵
2,4 × 10⁻³
1,2 × 10⁻⁴
1,4 × 10⁻⁶
Chọn trường hợp đúng: Cho biết tích số tan của AgI ở 25°C là 10⁻¹⁶
1) Độ tan của AgI trong nước nguyên chất là 10–8 mol/l.
2) Độ tan của AgI trong dung dịch KI 0,1M giảm đi 107 lần so với trong nước nguyên chất.
3) Độ tan của AgI trong nước sẽ nhiều hơn trong dung dịch NaCl 0,1M.
4) Độ tan của AgI trong dung môi benzen sẽ lớn hơn trong dung môi nước
1, 3
2, 4
1, 3, 4
1, 2
Chọn các câu sai:
1) Một chất ít tan sẽ kết tủa khi tích số nồng độ các ion của nó (với số mũ bằng số nguyên
tử trong công thức phân tử của nó) bằng đúng tích số tan.
2) Có thể làm tan một chất rắn ít tan bằng cách đưa vào dung dịch một loại ion có thể tạo
với ion của chất ít tan đó một chất rắn ít tan hoặc ít điện ly khác
3) Các base có hằng số điện li nhỏ hơn 1×10-7 không thể tồn tại với một lượng đáng kể
dưới dạng phân tử trong dung dịch có mặt acid mạnh.
4) Dung dịch nước của các muối tạo thành từ acid và base có độ mạnh tương đương nhau
luôn trung tính.
1, 3, 4
1, 3
3, 4
Chọn phương án đúng: Cho 3 dung dịch nước BaCl₂, Na₂CO₃ và NaCl và nước nguyên chất. BaCO₃ tan nhiều hơn cả trong:
Dung dịch NaCl
Dung dịch BaCl₂
Dung dịch Na₂CO₃
H₂O
Chọn giá trị đúng: Biết tích số tan ở 25°C của Fe(OH)₃ là 1×10⁻³⁷,⁶. Dung dịch FeCl₃ 0,1M sẽ bắt đầu xuất hiện kết tủa khi có độ pH của dung dịch bằng:
1,8
> 1,8
< 1,8
> 12,2
Trường hợp nào ứng với dung dịch chưa bão hòa của chất điện li khó tan AmBn:
[Aⁿ⁺]ᵐ × [Bᵐ⁻]ⁿ < TAmBn
[Aⁿ⁺]ᵐ × [Bᵐ⁻]ⁿ = TAmBn
[Aⁿ⁺]ᵐ × [Bᵐ⁻]ⁿ > TAmBn
[Aⁿ⁺] × [Bᵐ⁻] > TAmBn
Trộn các dung dịch:
1) 100ml dung dịch AgNO3 10-4M với 100ml dung dịch HCl 10-5M
2) 100ml dung dịch AgNO3 10-4M với 100ml dung dịch NaCl 10-4M
3) 100ml dung dịch AgNO3 10-4M với 100ml dung dịch HCl 10-6 M
Trong trường hợp nào có sự tạo thành kết tủa AgCl? Biết tích số tan của AgCl là T = 10⁻⁹,⁶
Chỉ có trường hợp (1)
Các trường hợp (1), (2)
Chỉ có trường hợp (2)
Cả 3 trường hợp
Chọn phương án đúng: Cho biết pT (BaSO₄) = 9,96; pT (CaSO₄) = 5,7; pT (PbSO₄) = 7,8; pT (SrSO₄) = 6,49. Thêm dần dần dung dịch Na₂SO₄ vào dung dịch chứa các ion kim loại Ba²⁺, Ca²⁺, Pb²⁺, Sr²⁺ có nồng độ bằng nhau là 0,01M. Ion kim loại nào sẽ xuất hiện kết tủa sau cùng?
Pb²⁺
Ba²⁺
Sr²⁺
Ca²⁺
Ba dung dịch của cùng một chất tan NaCN có nồng độ C₁ < C₂ < C₃. Dung dịch có độ thủy phân h nhỏ nhất là:
Cả ba dung dịch có cùng độ thủy phân
Dung dịch nồng độ C₂
Dung dịch nồng độ C₃
Dung dịch nồng độ C₁
Ba dung dịch của cùng một chất tan CH₃COONH₄ có nồng độ C₁ < C₂ < C₃. Dung dịch có độ thủy phân ht lớn nhất là:
Dung dịch nồng độ C₁
Dung dịch nồng độ C₂
Dung dịch nồng độ C₃
Cả ba dung dịch có cùng độ thủy phân
Chọn câu sai. Độ thủy phân của một muối bất kỳ sẽ càng lớn khi:
Dung dịch càng loãng
Muối đó có hằng số thủy phân càng lớn
Acid và base tạo thành nó càng yếu
Nhiệt độ càng cao
Chọn phương án đúng: Sự thủy phân không xảy ra đối với các muối tạo thành từ:
Acid yếu và base mạnh
Acid mạnh và base yếu
Acid yếu và base yếu
Acid mạnh và base mạnh
Chọn câu sai. Độ thủy phân của một muối càng lớn khi:
Acid tạo thành nó có hằng số điện ly càng nhỏ
Dung dịch càng đặc
Hằng số thủy phân càng lớn
Base tạo thành nó càng yếu
Chọn đáp án đúng:Cho: Kb(NH₃) = 10⁻⁴,⁷⁵; Ka(HF) = 10⁻³,¹⁷; Ka(HCN) = 10⁻⁹,²¹; Ka(CH₃COOH) = 10⁻⁴,⁷⁵Trong các dung dịch sau, dung dịch nào có tính base:
1) Dung dịch NH4F 0,1M
2) Dung dịch NH4CN 0,1M
3) Dung dịch NaOH 10–9 M
4) Dung dịch Na3PO4 0,1M
5) Dung dịch CH3COOH 0,1M
2, 3
2, 3, 4
2, 4
1, 2, 3, 4, 5
Chọn phương án đúng. Xét môi trường dung dịch và ion tham gia thủy phân của các muối:
1) KNO3: môi trường trung tính, không có ion bị thủy phân.
2) NaClO4: môi trường base, anion bị thủy phân.
3) NH4CH3COO: môi trường trung tính, cation và anion đều bị thủy phân.
4) Fe2(SO4)3: môi trường trung tính, không có ion bị thủy phân.
1, 2 và 3
1 và 2
3 và 4
1, 3
Chọn trường hợp đúng: Người ta trộn các dung dịch acid và base theo đúng tỷ lệ trung hòa. Đối với các cặp acid và base nào dưới đây, dung dịch thu được có môi trường trung tính hoặc coi như trung tính:
1) KOH + HClO4
2) NaOH + HF
3) NH3 + CH3COOH
4) NH3 + HCl
5) NaOH + NaHCO3
6) Ba(OH)2 + HNO3
1, 3, 6
1, 3, 5
1, 6
1, 3, 5, 6
Chọn câu đúng. Những dung dịch muối nào sau đây bị thuỷ phân tạo môi trường base
1) NaCN
2) NH4NO3
3) FeCl3
4) (NH4)2S
5) CH3COONH4Cho biết K_HCN = 10⁻⁹.³; K_NH₄OH = 10⁻⁴.⁷⁶; K_H₂S = 1,57×10⁻²¹; K_CH₃COOH = 10⁻⁴.⁷⁵
1, 4, 5
2, 3, 5
1, 4
1, 2, 5
Chọn phương án đúng. Thêm thuốc thử nào dưới đây vào dung dịch FeCl₃ sẽ làm tăng hoặc hạn chế sự thủy phân của muối:
1) Na2CO3
2) HCl
3) NH4NO3
4) Ca(CH3COO)2
5) NaCl
6) BaCl2
Làm tăng: Na₂CO₃, Ca(CH₃COO)₂, BaCl₂; Hạn chế: NH₄NO₃, HCl
Làm tăng: Na₂CO₃, Ca(CH₃COO)₂; Hạn chế: NH₄NO₃, HCl
Làm tăng: Na₂CO₃, Ca(CH₃COO)₂; Hạn chế: NH₄NO₃, HCl, BaCl₂
Làm tăng: Na₂CO₃; Hạn chế: NH₄NO₃, HCl, BaCl₂
Chọn phương án đúng. Cho phản ứng trao đổi ion:NH₄Cl (dd) + Na₂S (dd) + H₂O ⇄ NH₃·H₂O (dd) + NaHS (dd) + NaCl (dd)Phương trình ion phân tử rút gọn là:
NH₄⁺ (dd) + S²⁻ (dd) ⇄ NH₃·H₂O (dd) + HS⁻ (dd)
NH₄⁺ (dd) + Na₂S (dd) ⇄ NH₃·H₂O (dd) + HS⁻ (dd) + 2Na⁺
NH₄⁺ (dd) + S²⁻ (dd) + H₂O ⇄ NH₃·H₂O (dd) + HS⁻ (dd)
NH₄⁺ (dd) + Na₂S (dd) ⇄ NH₃·H₂O (dd) + NaHS (dd) + Na⁺
Chọn phương án đúng. Hãy cân bằng và viết phương trình sau đây về dạng phương trình ion rút gọn:La₂(CO₃)₃ (r) + HCl (dd) → LaCl₃ (dd) + CO₂ (k) + H₂O (l)
La₂(CO₃)₃ + 6H⁺ → 2La³⁺ + 3CO₂ + 3H₂O
CO₃²⁻ + 2H⁺ → CO₂ + H₂O
La³⁺ + 3Cl⁻ → LaCl₃
2La³⁺ + 3CO₃²⁻ + 6H⁺ + 6Cl⁻ → 2LaCl₃ + 3CO₂ + 3H₂O
Chọn phương án đúng. Hãy cân bằng và viết phương trình sau đây về dạng phương trình ion rút gọn:H₂O (l) + KCN (dd) + [Cu(NH₃)₄]Cl₂ (dd) ⇄ K₂[Cu(CN)₃] (dd) + NH₃ (k) + KCN (dd) + NH₄Cl (dd) + KCl (dd)
2K⁺ + 3CN⁻ + [Cu(NH₃)₄]Cl₂ ⇄ K₂[Cu(CN)₃] + 4NH₃ + 2Cl⁻
H₂O + 3K⁺ + 4CN⁻ + [Cu(NH₃)₄]²⁺ ⇄ K₂[Cu(CN)₃] + 2NH₃ + KCN + 2NH₄⁺
2H₂O + 2K⁺ + 2CN⁻ + Cu²⁺ + 4NH₃ + 4Cl⁻ ⇄ Cu⁺ + 4NH₄Cl + 2KCN
H₂O + 7CN⁻ + 2[Cu(NH₃)₄]²⁺ ⇄ 2[Cu(CN)₃]²⁻ + 6NH₃ + CN⁻ + 2NH₄⁺
Chọn phát biểu sai:
1) Acid yếu và base yếu không thể cùng tồn tại trong một dung dịch.
2) Phản ứng trao đổi ion xảy ra khi tạo thành chất ít điện li hoặc chất ít tan.
3) Phản ứng trung hòa là phản ứng thu nhiệt.
4) Phản ứng trao đổi ion thường xảy ra với tốc độ lớn.
1
3
1 và 3
1, 3 và 4
Chọn phương án đúng. Thêm thuốc thử nào dưới đây vào dung dịch Al(NO₃)₃ sẽ kìm hãm sự thủy phân của ion nhôm (III):
Zn(NO₃)₂
NaHCO₃
KCl
NaCH₃COO
