vietjack.com

200+ câu trắc nghiệm Hóa học II có đáp án - Phần 4
Quiz

200+ câu trắc nghiệm Hóa học II có đáp án - Phần 4

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Dung dịch CH₃COOH 0,1N có độ điện ly α = 0,01. Suy ra dung dịch acid đã cho có độ pH bằng:

13

1

11

3

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: pH của một dung dịch acid HA 0,15 N đo được là 2,8. Tính pKa của acid này.

3,42

4,58

4,78

2,33

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Tính pH của dung dịch boric acid 0,1 M cho pKa₁, pKa₂ và pKa₃ lần lượt bằng 9,24; 12,74 và 13,80.

5,00

5,12

5,08

6,77

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng: pH của nước sẽ thay đổi như thế nào khi thêm 0,01 mol NaOH vào 100 lít nước:

Tăng 3 đơn vị

Tăng 4 đơn vị

Giảm 4 đơn vị

Giảm 3 đơn vị

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: pH của dung dịch HCl 0,01 N bằng: (Giả thiết hoạt độ của ion H⁺ bằng nồng độ của nó)

11

3

12

2

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng:

1) Chất chỉ thị màu là những acid hay base yếu mà dạng trung hòa và dạng ion có màu sắc

khác nhau tùy thuộc vào pH của môi trường mà tồn tại ở dạng này hay dạng kia

2) Mỗi chất chỉ thị có một khoảng chuyển màu xác định và gần bằng 2 đơn vị

3) Mỗi chất chỉ thị chỉ dùng trong những khoảng pH xác định và không trộn chung những

chất chỉ thị này với nhau.

1, 2, 3 đúng

1, 2 đúng

1, 3 đúng

2, 3 đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định pH của dung dịch sau khi trộn 100 ml KOH 0,01 M, 100 ml CH₃COOH 0,02 M và 10 ml NaOH 0,015 M, biết pKa(CH₃COOH) = 4,75

4,75

5,74

6,5

3,2

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định pH của dung dịch sau khi trộn 20 ml dung dịch KOH 1M và 80 ml dung dịch CH₃COOH 1M, biết pKa(CH₃COOH) = 4,75

4,75

5,25

4,27

3,5

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng

1) pH của dung dịch đệm gần như không đổi khi pha thêm một lượng nhỏ acid hay base mạnh.

2) Để tạo thành dung dịch đệm, ta chỉ cần chọn 1 acid và muối của nó và pha trộn với tỷ lệ 1:1

3) Dung dịch NaH2PO4 và Na2HPO4 không phải là dung dịch đệm

4) Cơ chế tác dụng của dung dịch đệm tuân theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng LeChâtelier.

1, 3, 4 đúng

2, 3 đúng

2, 4 đúng

1, 4 đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định pH của dung dịch chứa 6,1 g/lít acid benzoic, 1 g/lít NaOH, biết Ka(C₆H₅COOH) = 6,64×10⁻⁵

6,64

4,5

4,177

2,19

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính pH của dung dịch chứa NH₂OH và [NH₃OH]Cl với tỷ lệ mol 1:1, biết Kb(NH₂OH) = 10⁻⁷,⁹¹

6,09

7,91

7,06

8,07

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính pH của dung dịch chứa NH₂OH và [NH₃OH]Cl với tỷ lệ mol 1:2, biết Kb(NH₂OH) = 10⁻⁷,⁹¹

6,09

5,79

6,39

6,93

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính pH của dung dịch chứa NH₂OH và [NH₃OH]Cl với tỷ lệ mol 2:1, biết Kb(NH₂OH) = 10⁻⁷,⁹¹

6,09

6,39

5,79

6,93

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính pH của dung dịch chứa NH₂OH và [NH₃OH]Cl với tỷ lệ mol 4:1, biết Kb(NH₂OH) = 10⁻⁷,⁹¹

6,09

6,39

6,69

6,93

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất CH₃COOH, H₂SO₄, HClO₄, Al³⁺. Theo thuyết acid - base của Bronsted, các cặp acid - base liên hợp là:

CH₃COOH₂⁺/CH₃COOH; H₂SO₄/HSO₄⁻; H₂ClO₄⁺/HClO₄; [Al(H₂O)₃]³⁺/[Al(H₂O)₂OH]²⁺

CH₃COOH₂⁺/CH₃COO⁻; H₃SO₄⁺/H₂SO₄; HClO₄/ClO₄⁻; [Al(H₂O)₃]³⁺/[Al(H₂O)₂OH]²⁺

CH₃COOH₂⁺/CH₃COOH; H₂SO₄/HSO₄⁻; H₂ClO₄⁺/HClO₄; [Al(H₂O)₆]³⁺/[Al(H₂O)₅OH]²⁺

CH₃COOH₂⁺/CH₃COO⁻; H₃SO₄⁺/H₂SO₄; HClO₄/ClO₄⁻; [Al(H₂O)₆]³⁺/[Al(H₂O)₅OH]²⁺

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ ra các ion/hợp chất nào trong các phản ứng dưới đây là acid - base - lưỡng tính:

1) Al(OH)₃ + NaOH = Na[Al(OH)₄]

2) FeCl₃ + 6NaSCN = Na₃[Fe(SCN)₆] + 3NaCl

3) Na₂[Co(SCN)₄] + 6H₂O = Co(H₂O)₆₂ + 2NaSCN

Acid: OH⁻, SCN⁻, H₂O; base: Al(OH)₃, Fe³⁺, [Co(SCN)₄]²⁻

Acid: Al(OH)₃, Fe³⁺, [Co(SCN)₄]²⁻; base: OH⁻, SCN⁻, H₂O

Acid: Al(OH)₃, H₂O, [Co(SCN)₄]²⁻; base: OH⁻, SCN⁻, Fe³⁺

Acid: OH⁻, Fe³⁺, [Co(SCN)₄]²⁻; base: Al(OH)₃, SCN⁻, H₂O

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai:

Thuyết Bronsted-Lowry không thể áp dụng cho hợp chất tinh khiết.

Cặp acid/base liên hợp có Ka.Kb = Ks (Ks: hằng số tự proton hóa của dung môi).

Theo thuyết Bronsted-Lowry, base không thể là cation.

Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số acid càng lớn thì acid càng mạnh.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có khả năng làm khô khí H₂S ẩm

P₂O₅

Na₂O

CaO

H₂SO₄ đậm đặc

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng về các cặp acid/base liên hợp của H₂O, HCl và NH₃

H₃O⁺/H₂O và H₂O/OH⁻, HCl/Cl⁻, NH₄⁺/NH₃

H₃O⁺/H₂O và H₂O/OH⁻, HCl/Cl⁻, NH₄⁺/NH₃ và NH₃/NH₂⁻

H₃O⁺/H₂O và H₂O/OH⁻, H₂Cl⁺/HCl và HCl/Cl⁻, NH₄⁺/NH₃ và NH₃/NH₂⁻

H₃O⁺/H₂O và H₂O/OH⁻, H₂Cl⁺/HCl, NH₃/NH₂⁻

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng giữa các chất: K₂Cr₂O₇ và H₂S, FeCl₃ và KSCN, Cr(NO₃)₃ và Cr. Chất nào đóng vai trò là acid:

H₂S, KSCN, Cr(NO₃)₃

H₂S, FeCl₃, Cr(NO₃)₃

K₂Cr₂O₇, KSCN, Cr

K₂Cr₂O₇, FeCl₃, Cr(NO₃)₃

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng và đầy đủ nhất. Độ tan của chất điện li ít tan trong nước ở nhiệt độ nhất định tăng lên khi thêm ion lạ có thể là do:

1) Lực ion của dung dịch tăng lên làm giảm hệ số hoạt độ

2) Ion lạ tạo kết tủa với một loại ion của chất điện li đó.

3) Ion lạ tạo chất ít điện li với một loại ion của chất điện li ít tan đó.

4) Ion lạ tạo chất bay hơi với một loại ion của chất điện ly ít tan đó.

3 và 4

2, 3 và 4

1, 2, 3 và 4

1

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: So sánh độ tan trong nước (S) của Ag₂CrO₄ với CuI ở cùng nhiệt độ, biết chúng là chất ít tan và có tích số tan bằng nhau:

SAg₂SO₄ = SCuI

SAg₂SO₄ > SCuI

SAg₂SO₄ < SCuI

SAg₂SO₄ << SCuI

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn so sánh đúng: Cho biết tích số tan của Ag₂CrO₄ và CuI bằng nhau và bằng T = 10⁻¹¹,⁹⁶. So sánh nồng độ các ion:

[Ag⁺] > [CrO₄²⁻] > [Cu⁺] = [I⁻]

[Ag⁺] = [CrO₄²⁻] > [Cu⁺] = [I⁻]

[Ag⁺] > [CrO₄²⁻] = [Cu⁺] = [I⁻]

[Ag⁺] < [CrO₄²⁻] < [Cu⁺] = [I⁻]

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Cho biết độ tan trong nước của Pb(IO₃)₂ là 4×10⁻⁵ mol/l ở 25° C. Hãy tính tích số tan của Pb(IO₃)₂ ở nhiệt độ trên:

1,6×10⁻⁹

3,2×10⁻⁹

6,4×10⁻¹⁴

2,56×10⁻¹³

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Trộn 50 ml dung dịch Ca(NO₃)₂ 1×10⁻⁴ M với 50 ml dung dịch SbF₃ 2×10⁻⁴ M. Tính tích [Ca²⁺] × [F⁻]². CaF₂ có kết tủa hay không? Biết tích số tan của CaF₂ là T = 1×10⁻¹⁰,⁴

1×10⁻¹¹,³⁴, không có kết tủa

1×10⁻¹⁰,⁷⁴, không có kết tủa

1×10⁻⁹,⁸⁴, có kết tủa

1×10⁻⁸⁰, không có kết tủa

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack