25 câu hỏi
Xác định độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch C₆H₁₂O₆ bão hòa ở 20°C, biết độ tan của C₆H₁₂O₆ là 200 g/100 ml H₂O và nước tinh khiết có áp suất hơi bão hòa 23,76 mmHg.
19,79 mmHg
3,79 mmHg
3,97 mmHg
1,73 mmHg
Xác định độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch C₆H₁₂O₆ bão hòa ở 20°C, biết độ tan là 200 g, K_b = 0,51°C/mol.
0,566°C
3,40°C
2,7°C
5,66°C
Xác định độ giảm nhiệt độ đông của dung dịch C₆H₁₂O₆ bão hòa ở 20°C, biết độ tan là 200 g, K_f = 1,86°C/mol.
2,56°C
20,65°C
5,45°C
8,465°C
Xác định áp suất thẩm thấu của 100 ml dung dịch chứa 2 g C₆H₁₂O₆ ở 20°C và thể tích dung dịch gần như không tăng sau quá trình hòa tan.
2,715 atm
0,275 atm
2,715 mmHg
27,15 mmHg
Xác định khối lượng phân tử của chất A biết khi hòa tan 1 g chất tan này vào 1000 ml H₂O, áp suất thẩm thấu của dung dịch là 0,436 atm ở 25° C.
28 g/mol
65 g/mol
40 g/mol
56 g/mol
Xác định khối lượng phân tử của chất A biết khi hòa tan 1 g chất tan này vào 100 ml H₂O, nhiệt độ sôi của dung dịch tăng lên 0,1275°C, hằng số nghiệm sôi của H₂O là 0,51 độ/mol.
20 g/mol
56 g/mol
40 g/mol
74 g/mol
Chọn đáp án đúng: Trong quá trình sôi của dung dịch loãng chứa chất tan không bay hơi, nhiệt độ sôi của dung dịch:
Không đổi
Giảm xuống
Tăng dần
Lúc tăng lúc giảm
Với đại lượng k trong công thức định luật Rault: ∆T = k·Cm, phát biểu nào sau đây là chính xác:
k là hằng số chỉ phụ thuộc vào bản chất dung môi.
k là hằng số phụ thuộc vào nồng độ chất tan, nhiệt độ và bản chất dung môi.
k là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất dung môi.
k là hằng số phụ thuộc vào bản chất chất tan và dung môi.
Ở 25°C, áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất là 23,76 mmHg. Khi hòa tan 2,7 mol glyxerin vào 100 mol H₂O ở nhiệt độ trên thì độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch bằng:
23,13 mmHg
0,64 mmHg
0,62 mmHg
23,10 mmHg
So sánh nhiệt độ sôi của các dung dịch CH₃OH (t₁), CH₃CHO (t₂) và C₂H₅OH (t₃) cùng chứa B gam chất tan trong 1000g nước có: (biết rằng các chất này cũng bay hơi cùng với nước).
t₃ > t₂ > t₁
t₁ > t₂ > t₃
t₂ > t₁ > t₃
Không đủ dữ liệu để tính
Trong 200g dung môi chứa A g đường glucozơ có khối lượng phân tử M; hằng số nghiệm đông của dung môi là Kđ. Hỏi biểu thức nào đúng đối với ∆Tđ:
∆Tđ = 5Kđ·(A/M)
∆Tđ = Kđ·(A/M)
∆Tđ = 1/5·Kđ·(A/M)
∆Tđ = Kđ·A
Chọn đáp án đúng: Tính áp suất hơi bão hòa của nước trong dung dịch chứa 5g chất tan không điện ly trong 100g nước ở nhiệt độ 25°C. Cho biết ở nhiệt độ này nước tinh khiết có áp suất hơi bão hòa bằng 23,76 mmHg và khối lượng phân tử chất tan bằng 62,5g.
23,4 mmHg
0,34 mmHg
22,6 mmHg
19,0 mmHg
Chọn đáp án đúng: Dung dịch nước của một chất tan bay hơi không điện li sôi ở 105,2° C. Nồng độ molan của dung dịch này là: (hằng số nghiệm sôi của nước Kₛ = 0,52)
10
1
5
Không đủ dữ liệu để tính
Chọn phương án đúng: Ở áp suất 1 atm, nước nguyên chất sôi ở 100° C. Hỏi khi áp suất môi trường xung quanh bằng 2 atm thì nước sôi ở nhiệt độ bao nhiêu? Coi nhiệt hóa hơi của nước trong hai trường hợp trên là không đổi và bằng 40,65 kJ/mol. (R = 8,314 J/mol·K)
110,5°C
101,4°C
120,8°C
105°C
Chọn phương án đúng: 1 lít dung dịch nước chứa 2g chất tan không điện ly, không bay hơi có áp suất thẩm thấu π = 0,2 atm ở 25° C. Hãy tính khối lượng mol của chất đó (cho R = 0,082 lít.atm/mol.K = 8,314 J/mol.K = 1,987 cal/mol.K).
244 g/mol
20,5 g/mol
208 g/mol
592 g/mol
Chọn nhận xét chính xác. Ở cùng các điều kiện, dung dịch điện li so với dung dịch phân tử (chất tan không bay hơi) có:
Áp suất hơi bão hòa cao hơn, nhiệt độ sôi cao hơn.
Nhiệt độ đông đặc cao hơn, áp suất hơi bão hòa cao hơn.
Áp suất hơi bão hòa thấp hơn, nhiệt độ sôi cao hơn.
Áp suất hơi bão hòa thấp hơn, nhiệt độ đông đặc cao hơn.
Chọn câu đúng. Cho các dung dịch nước loãng của C₆H₁₂O₆, NaCl, MgCl₂, Na₃PO₄. Biết chúng có cùng nồng độ molan và độ điện li của các muối NaCl, MgCl₂ và Na₃PO₄ đều bằng 1. Ở cùng điều kiện áp suất ngoài, nhiệt độ sôi của các dung dịch theo dãy trên có đặc điểm:
Tăng dần
Bằng nhau
Giảm dần
Không có quy luật
Chọn phương án đúng: Trật tự sắp xếp nào của các dung dịch 0,01M của những chất cho dưới đây là phù hợp với sự giảm dần áp suất thẩm thấu (các muối điện li hoàn toàn):
CH₃COOH – NaCl – C₆H₁₂O₆ – CaCl₂
C₆H₁₂O₆ – CH₃COOH – NaCl – CaCl₂
CaCl₂ – CH₃COOH – C₆H₁₂O₆ – NaCl
CaCl₂ – NaCl – CH₃COOH – C₆H₁₂O₆
Chọn phương án đúng: Hoà tan 0,585 gam NaCl vào trong nước thành 1 lít dung dịch. Áp suất thẩm thấu của dung dịch này ở 25°C có giá trị là: (Cho biết MₙₐCl = 58,5 và R = 0,082 lít.atm/mol.K, NaCl trong dung dịch được coi như điện ly hoàn toàn)
0,244 atm
0,488 atm
0,041 atm
0,0205 atm
Chọn phát biểu sai.
1) Khả năng điện ly của chất điện ly càng yếu khi tính có cực của dung môi càng lớn.
2) Độ điện ly α của mọi dung dịch chất điện ly mạnh luôn bằng 1 ở mọi nồng độ.
3) Độ điện ly α của các hợp chất cộng hóa trị có cực yếu và không phân cực gần bằng không.
4) Độ điện ly α không phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ của chất điện ly.
1, 2, 3, 4
1, 3
1, 2, 4
2, 4
Chọn phương án đúng: Khả năng điện li thành ion trong dung dịch nước xảy ra ở các hợp chất có liên kết cộng hóa trị không cực (1), cộng hóa trị phân cực mạnh (2), ion (3), cộng hóa trị phân cực yếu (4) thay đổi theo chiều:
(1) < (4) < (2) < (3)
(1) < (2) < (3) < (4)
(1) > (2) > (3) > (4)
(1) < (2) < (4) < (3)
Chọn phương án đúng: Một chất điện ly trung bình ở 25°C có độ điện li biểu kiến α trong dung dịch nước là:
0,03 < α < 0,3 ở nồng độ dung dịch bằng 1 N
0,03 < α < 0,3 ở nồng độ dung dịch bằng 0,1 N
0,03 < α < 0,3 ở nồng độ dung dịch bằng 0,1M
0,03 < α < 0,3 ở nồng độ dung dịch bằng 1M
Chọn phát biểu chính xác:
1) Độ điện li (α) tăng khi nồng độ của chất điện li tăng.
2) Độ điện li (α) không thể lớn hơn 1.
3) Trong đa số trường hợp, độ điện li tăng lên khi nhiệt độ tăng.
4) Chất điện li yếu là chất có α < 0.03
2, 3
Tất cả đều đúng
1, 2, 3
3, 4
Chọn phát biểu đúng:
1) Khi hòa tan vào nước, chỉ các hợp chất ion mới bị điện li.
2) Hằng số điện li không thay đổi khi thay đổi nồng độ dung dịch.
3) Hằng số điện li là đại lượng phụ thuộc vào bản chất chất điện li, bản chất dung môi và
nhiệt độ.
4) Hằng số điện li là hằng số cân bằng tuân theo định luật tác dụng khối lượng Guldberg – Waage
1, 2, 4
1, 3, 4
2, 3, 4
1, 2, 3, 4
Chọn đáp án đúng: Cho 1 mol chất điện ly A₃B vào nước thì có 0,3 mol bị điện ly ra ion, vậy hệ số đẳng trương i bằng:
3,4
1,9
2,1
Không tính được
