200+ câu trắc nghiệm Cấu tạo ô tô có đáp án - Phần 6
25 câu hỏi
Bộ vi sai đảm bảo cho hai bánh xe chủ động quay với vận tốc khác nhau khi:
Xe quay vòng.
Xe lên dốc.
Xe xuống dốc.
Xe chạy thẳng.
Bánh răng bên trục liên kết với đầu trong bên trục bằng:
Đai ốc.
Bu lông.
Then hoa.
Khớp chữ thập.
Số trường hợp ăn khớp giữa bánh răng phát động và niềng răng là:
2 trường hợp tiếp xúc.
3 trường hợp tiếp xúc.
4 trường hợp tiếp xúc.
5 trường hợp tiếp xúc.
Số bộ vi sai tối thiểu trên ô tô là:
1 bộ.
2 bộ.
3 bộ.
4 bộ.
Cầu chủ động trên xe tải thường sử dụng dầu bôi trơn loại:
SAE 30.
SAE 40.
SAE 140.
SAE 240.
Cầu chủ động trên xe con thường sử dụng dầu bôi trơn loại:
SAE 30.
SAE 40.
SAE 90.
SAE 190.
Việc phân phối moment xoắn đối với vi sai phải:
Truyền hết công suất của động cơ.
Khuếch đại công suất động cơ.
Truyền theo tỉ lệ cho trục.
Phụ thuộc vào tải trọng.
Trong bộ vi sai đối xứng có ít nhất:
2 bánh răng.
4 bánh răng.
6 bánh răng.
8 bánh răng.
Cơ cấu khóa hãm vi sai cưỡng bức buộc hai bánh xe chủ động của một cầu phải:
Quay chậm hơn.
Quay nhanh hơn.
Quay cùng tốc độ.
Quay khác tốc độ.
Bộ phận dẫn động truyền moment xoắn từ truyền lực chính đến các bánh xe chủ động là:
Bộ vi sai.
Hộp số phụ.
Bán trục.
Bộ ly hợp.
Bộ vi sai bố trí trên xe du lịch thường có:
2 bánh răng hành tinh.
3 bánh răng hành tinh.
4 bánh răng hành tinh.
5 bánh răng hành tinh.
Bộ vi sai bố trí trên xe tải nặng thường có:
2 bánh răng hành tinh.
3 bánh răng hành tinh.
4 bánh răng hành tinh.
5 bánh răng hành tinh.
Khi xe quay vòng bên trái, bên trục bên phải sẽ quay:
Nhanh hơn bên trục bên trái.
Chậm hơn bên trục bên trái.
Cùng vận tốc với bên trục bên trái.
Nhanh hơn hoặc chậm hơn bên trục bên trái tùy theo bán kính quay vòng.
Ô tô tải có tỉ lệ giảm tốc 5:1, nếu bánh răng phát động quay 10 vòng thì niềng răng quay:
1 vòng.
2 vòng.
2 vòng rưỡi.
5 vòng.
Sự ăn khớp giữa bánh răng phát động và niềng răng có 5 trường hợp tiếp xúc, trong đó tiếp xúc nào là tốt nhất?
Tiếp xúc ở phía ngoài.
Tiếp xúc ở chân răng.
Tiếp xúc ở đỉnh răng.
Tiếp xúc tại đường trung tâm của mặt răng.
Bán trục giảm tải hoàn toàn được sử dụng trên xe:
Du lịch.
Tải nhẹ.
Tải nặng.
Tất cả các loại xe.
Bán trục giảm tải 3/4 được dùng cho xe:
Tải nhẹ.
Du lịch.
Tải nặng.
Xe thể thao.
Bán trục giảm tải 1/2 được dùng chủ yếu cho loại xe:
Tải nặng.
Tải nhẹ.
Du lịch.
Xe khách.
Đối với xe có hộp số phụ thì số bộ vi sai cần thiết là:
1 bộ.
2 bộ.
3 bộ.
4 bộ.
Trong bộ vi sai đối xứng có ít nhất bao nhiêu bánh răng bên trục?
2 bánh răng.
4 bánh răng.
5 bánh răng.
6 bánh răng.
Khi xe quay vòng, nếu không có bộ vi sai thì sẽ xảy ra hiện tượng:
Gãy bán trục.
Vỡ hộp số.
Gãy trục cardan.
Vỡ động cơ.
Cơ cấu khóa hãm vi sai có bao nhiêu loại?
2 loại.
3 loại.
4 loại.
5 loại.
Cơ cấu dẫn động khóa vi sai của vi sai hãm cưỡng bức là, ngoại trừ:
Cơ khí, thủy lực.
Điện, cơ khí.
Khí nén, thủy lực.
Cụm van một chiều.
Trong bộ vi sai tăng ma sát, khi làm việc thì:
Đĩa ma sát quay với vỏ vi sai.
Đĩa thép quay với bánh răng bên trục.
Các đĩa thép được ép chặt liên kết thành một khối.
Các đĩa thép quay tự do.
Phân loại theo kết cấu thì cầu xe được chia thành:
2 loại.
3 loại.
4 loại.
5 loại.








