200+ câu trắc nghiệm Cấu tạo ô tô có đáp án - Phần 10
30 câu hỏi
Hệ thống phanh ABS có các bộ phận, ngoại trừ:
Bộ cảm biến tốc độ bánh xe.
Hộp điều khiển điện tử ABS.
Cảm thấy lực.
Bình Accu.
Khi bánh xe quay, cảm biến tốc độ bánh xe sẽ tạo ra các tín hiệu, ngoại trừ:
Có tần số thay đổi theo tốc độ bánh xe.
Điện áp sẽ giảm khi tốc độ bánh xe thay đổi.
Dòng điện sẽ tăng khi tốc độ bánh xe thay đổi.
Ngắn mạch.
Hệ thống phanh ABS có công dụng:
Bó cứng các bánh xe khi phanh.
Chống bó cứng các bánh xe khi phanh.
Chỉ bó cứng 2 bánh xe trước khi phanh.
Chỉ bó cứng 2 bánh xe sau khi phanh.
Tỉ số trượt là:
Là tỉ số về sự khác biệt giữa tốc độ xe và tốc độ bánh xe.
Là tỉ số về sự khác biệt giữa tốc độ động cơ và tốc độ xe.
Là trạng thái bánh xe quay ảnh hưởng bởi lực ma sát của mặt đường.
Là trạng thái trong đó bánh xe bị khóa hoàn toàn.
Bằng các tín hiệu phù hợp từ thiết bị điều khiển ABS, cảm biến lực sẽ làm việc theo các bước:
Giảm-Giữ-Tăng áp.
Giảm-Giữ-Tăng áp.
Tăng-Giảm-Giữ áp.
Giảm áp - Tăng áp.
Hệ thống phanh ABS có các chức năng, ngoại trừ:
Khi phanh gấp phải đảm bảo hạn định phanh và hạn định cho lốp xe.
Giúp các bánh xe không bị trượt và đảm bảo như hệ thống phanh thường khi ABS bị hư hỏng.
Làm việc tốt trên những mặt đường có độ bám thấp.
Giúp các bánh xe không bị trượt và làm việc tốt nhất khi đạp phanh nhẹ.
Hệ thống phanh ABS bố trí trên xe du lịch thường được kết hợp cùng:
Phanh cơ khí.
Phanh thủy lực.
Phanh khí nén.
Phanh thủy khí.
Hệ thống phanh ABS chỉ hoạt động tốt khi điện áp bình accu đạt:
10 volt.
11 volt.
12 volt.
13 volt.
Có bao nhiêu kiểu lắp và đấu cáp của cảm biến tốc độ bánh xe?
2 kiểu.
3 kiểu.
4 kiểu.
5 kiểu.
Khi tốc độ xe đạt tối thiểu bao nhiêu thì hệ thống phanh ABS mới bắt đầu hoạt động?
50 km/h.
60 km/h.
70 km/h.
Từ 80 km/h trở lên.
Hệ thống phanh ABS có đặc điểm, ngoại trừ:
Ngăn ngừa sự hãm cứng của các bánh xe trong lúc phanh.
Ngăn ngừa sự chống bó cứng của các bánh xe trong lúc phanh.
Giữ được khả năng điều khiển phanh.
Ổn định vững vàng khi xe đang giảm tốc.
Hệ thống phanh ABS giống hệ thống phanh thường, ngoại trừ:
Xy lanh chính.
Bộ trợ lực bằng áp suất thấp.
Hộp điều khiển.
Xy lanh làm việc.
Tỉ số trượt 0% là:
Trạng thái bánh xe quay tự do không có lực cản.
Trạng thái bánh xe bị khóa hoàn toàn.
Trạng thái bánh xe bị trượt trên mặt đường.
Trạng thái xe đứng yên.
Tỉ số trượt 100% là:
Trạng thái bánh xe quay tự do không có lực cản.
Trạng thái bánh xe không bị khóa cứng.
Trạng thái bánh xe bị trượt trên mặt đường.
Trạng thái xe đứng yên.
Để đảm bảo lực phanh lớn nhất thì tỉ số trượt được duy trì trong phạm vi:
0 đến 10%.
10 đến 30%.
30 đến 40%.
40 đến 50%.
Khi tỉ số trượt trên 30% thì:
Lực phanh dần dần tăng.
Lực phanh dần dần giảm.
Lực phanh nhỏ nhất.
Lực phanh lớn nhất.
Hệ thống phanh ABS có các loại, ngoại trừ:
Một kênh.
Hai kênh.
Ba kênh.
Bốn kênh.
Hộp điều khiển ABS nhận tín hiệu bằng:
Cảm biến tốc độ xe.
Đèn báo ABS.
Mức dầu trong xy lanh chính
Cảm biến lực
Chi tiết số 1 trong hình vẽ bên là:

Cảm biến tốc độ xe.
Hộp điều khiển ABS.
Bánh xe.
Cảm biến lực.
Chi tiết số 5 trong hình vẽ bên là:

Cảm biến tốc độ xe.
Hộp điều khiển ABS.
Bánh xe.
Cảm biến lực.
Chi tiết số 6 trong hình vẽ bên là:

Cảm biến tốc độ xe.
Hộp điều khiển ABS.
Bánh xe.
Cụm thủy lực.
Tùy thuộc vào mặt đường mà chu kỳ điều khiển phanh có thể vận hành trong khoảng:
4 đến 10 lần trong 1 giây.
1 đến 3 lần trong 1 giây.
10 đến 15 lần trong 1 giây.
15 đến 20 lần trong 1 giây.
Cấu tạo cảm biến tốc độ bánh xe gồm:
Dây dẫn điện, nam châm vĩnh cửu, vít, cuộn dây, trục cảm biến, niềng răng tạo xung.
Dây dẫn điện, nam châm vĩnh cửu, cuộn dây, lõi sắt, trục cảm biến, niềng răng tạo xung.
Dây dẫn điện, nam châm vĩnh cửu, vít, lõi sắt, trục cảm biến, niềng răng tạo xung.
Dây dẫn điện, nam châm vĩnh cửu, vít, lõi sắt, cuộn dây, trục cảm biến, niềng răng tạo xung.
Các kiểu lắp ráp và hình thức đấu cáp của cảm biến tốc độ, ngoại trừ:
Lắp đặt theo vị trí trục cảm biến song song với trục bánh xe.
Lắp đặt theo vị trí trục song song đầu cảm biến đối diện với niềng răng.
Lắp đặt theo vị trí trục hướng kính bánh răng.
Lắp đặt theo vị trí chu vi, trục hướng tâm bánh răng.
Trên hệ thống ABS 3 kênh, cảm biến tốc độ xe được bố trí tại:
Hai bánh xe trước và bánh răng đĩa cầu sau (trong bộ vi sai).
Hai bánh xe sau và bánh răng đĩa cầu trước (trong bộ vi sai).
Tất cả bốn bánh xe.
Bánh răng đĩa cầu trước và bánh răng đĩa cầu sau (trong bộ vi sai).
Hệ thống chuyển động có các công dụng, ngoại trừ:
Biến chuyển động quay trên của bánh xe chủ động thành chuyển động tịnh tiến của ô tô.
Biến chuyển động quay trên của bánh xe dẫn hướng thành chuyển động tịnh tiến của ô tô.
Đỡ toàn bộ trọng lượng của ô tô.
Làm giảm các va đập tác động lên ô tô do đường gồ ghề.
Hệ thống chuyển động có các yêu cầu, ngoại trừ:
Bảo đảm áp suất lên mặt đường lớn nhất.
Bảo đảm áp suất lên mặt đường nhỏ nhất.
Có khả năng bám tốt.
Giảm được va đập lên thân ô tô khi chuyển động.
Tác dụng của lốp xe là:
Giảm bớt sự va đập khi xe chạy trên đường không bằng phẳng.
Đỡ toàn bộ trọng lượng ô tô.
Biến chuyển động quay trên của bánh xe chủ động thành chuyển động tịnh tiến của ô tô.
Biến chuyển động quay trên của bánh xe dẫn hướng thành chuyển động tịnh tiến của ô tô.
Thời hạn làm việc của lốp không ruột so với lốp bình thường:
Cao hơn 20%.
Thấp hơn 20%.
Thấp hơn 10%.
Cao hơn 10%.
Các ký hiệu của lốp được biểu thị theo các đơn vị, ngoại trừ:
Inch.
Mét.
Inch và mét.
Kilogram.








