200+ câu trắc nghiệm Cấu tạo ô tô có đáp án - Phần 1
25 câu hỏi
Xe nào dưới đây thuộc xe chuyên dùng:
Xe khách, xe chở rác.
Xe tải, xe cần cẩu.
Xe con, xe chữa cháy.
Xe cứu thương, xe đua.
Xe nào dưới đây thuộc xe vận tải:
Xe taxi.
Xe chở rác.
Xe chữa cháy.
Xe đua.
Xe có 6 bánh chủ động có công thức bánh xe là:
4 x 2.
6 x 4.
6 x 6.
4 x 4.
Công thức bánh xe 4 x 4 thể hiện xe có:
4 bánh chủ động.
2 bánh chủ động.
1 cầu chủ động.
6 bánh chủ động.
Công thức bánh xe 4 x 2 thể hiện xe có:
2 cầu chủ động.
4 bánh chủ động.
2 bánh chủ động.
3 cầu chủ động.
Cách bố trí động cơ dưới sàn có nhược điểm:
Tăng khoảng sáng gầm.
Khó chăm sóc bảo dưỡng động cơ.
Người lái nhận thông thoáng.
Hệ số sử dụng chiều dài tăng.
Vị trí thứ nhất trong mã VIN thể hiện:
Nước sản xuất.
Hãng sản xuất.
Loại xe.
Năm chế tạo.
Vị trí thứ hai trong mã VIN thể hiện:
Loại xe.
Hãng sản xuất.
Nước sản xuất.
Năm chế tạo.
Số VIN chứa bao nhiêu ký tự:
7.
13.
17.
15.
Xe có 6 bánh và 2 cầu chủ động có công thức bánh xe là:
4 x 4.
6 x 4.
6 x 6.
4 x 2.
Bộ phận nào sau đây không thuộc hệ thống truyền động trên ô tô:
Bánh xe.
Bộ vi sai.
Bộ ly hợp.
Hộp số.
Bộ phận nào sau đây không thuộc hệ thống truyền động trên ô tô:
Trục cardan.
Bán trục.
Động cơ.
Hộp phân phối.
Bộ phận nào sau đây thuộc hệ thống truyền động trên ô tô:
Hệ thống treo.
Hệ thống phanh.
Bán trục.
Dầm cầu.
Bộ phận nào sau đây thuộc hệ thống điều khiển trên ô tô:
Bộ vi sai.
Hệ thống phanh.
Hệ thống treo.
Bánh xe.
Bộ phận nào sau đây thuộc hệ thống điều khiển trên ô tô:
Khung xe.
Hệ thống treo.
Hệ thống lái.
Dầm cầu.
Bộ phận nào sau đây không thuộc hệ thống truyền động trên ô tô:
Dầm cầu.
Hệ thống treo.
Hệ thống lái.
Bánh xe.
Bộ phận nào sau đây thuộc hệ thống truyền động trên ô tô:
Trục cardan.
Hệ thống lái.
Hệ thống phanh.
Hệ thống treo.
Bộ phận nào sau đây thuộc hệ thống truyền động trên ô tô:
Bộ vi sai.
Hệ thống lái.
Bán trục.
Khung xe.
Bộ phận nào sau đây thuộc hệ thống truyền động trên ô tô:
Bánh xe.
Hộp phân phối.
Hệ thống lái.
Bộ vi sai.
Ô tô phải đảm bảo những yêu cầu về thiết kế, chế tạo như:
Xe phải có tính năng động lực cao.
Kiểu dáng phù hợp với yêu cầu thẩm mỹ công nghiệp.
Mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn phù hợp tính năng kỹ thuật.
Kết cấu của xe phải đảm bảo cho công tác tháo lắp được dễ dàng.
Ô tô phải đảm bảo những yêu cầu về sử dụng như:
Xe phải có tính năng động lực cao.
Kiểu dáng phù hợp với yêu cầu thẩm mỹ công nghiệp.
Mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn phù hợp tính năng kỹ thuật.
Kết cấu của xe phải đảm bảo cho công tác tháo lắp được dễ dàng.
Ô tô phải đảm bảo những yêu cầu về bảo dưỡng, sửa chữa như:
Xe phải có tính năng động lực cao.
Kiểu dáng phù hợp với yêu cầu thẩm mỹ công nghiệp.
Mức tiêu hao nhiên liệu, dầu bôi trơn phù hợp tính năng kỹ thuật.
Kết cấu của xe phải đảm bảo cho công tác tháo lắp được dễ dàng.
Ô tô phải đảm bảo những yêu cầu về thiết kế, chế tạo như:
Phải đảm bảo tính tiện nghi cho người điều khiển và hành khách.
Vật liệu chế tạo các chi tiết phải có độ bền, chống rỉ cao.
Số lượng các điểm bôi trơn phải ít để giảm giờ công bơm dầu.
Hoạt động êm, không ồn, giảm lượng độc hại trong khí thải.
Ô tô phải đảm bảo những yêu cầu về sử dụng như:
Phải đảm bảo tính tiện nghi cho người điều khiển và hành khách.
Vật liệu chế tạo các chi tiết phải có độ bền, chống rỉ cao.
Số lượng các điểm bôi trơn phải ít để giảm giờ công bơm dầu.
Ô tô phải mang tính hiện đại.
Ô tô phải đảm bảo những yêu cầu về bảo dưỡng, sửa chữa như:
Phải đảm bảo tính tiện nghi cho người điều khiển và hành khách.
Vật liệu chế tạo các chi tiết phải có độ bền, chống rỉ cao.
Số lượng các điểm bôi trơn phải ít để giảm giờ công bơm dầu.
Hoạt động êm, không ồn, giảm lượng độc hại trong khí thải.








