vietjack.com

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 9
Quiz

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 9

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân của trào ngược dạ dày thực quản là, ngoại trừ:

Xơ cứng bì

Hội chứng Barrett

Xuất hiện túi thừa ở tam giác Killian

Thuốc

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí để phân biệt xuất huyết tiêu hóa trên và dưới là:

Cơ treo tá tràng

Lỗ Winslow

Tam giác Killian

Góc lách

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện lâm sàng của nôn ra máu là, ngoại trừ:

Nôn ra máu gợi ý vị trí mất máu ở đường tiêu hóa trên

Tiêu phân đen thường cho biết vị trí mất máu ở đường tiêu hóa trên

Xuất huyết ở ruột non và ở kết tràng phải có thể gây tiêu phân đen

Bệnh nhân bị xuất huyết đường tiêu hóa trên nhanh luôn gây tiêu máu đỏ khi bị kèm theo rối loạn huyết động hoặc sốc tuần hoàn

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai về bệnh sử của xuất huyết tiêu hóa:

Tiền sử chảy máu cam hoặc ho ra máu có thể là nguồn gốc khác ngoài đường tiêu hóa gây chảy máu ở bệnh nhân ói ra máu

Xuất huyết tiêu hóa dưới cũng có thể gây tiêu phân đen, nếu có thường chảy máu từ sau góc Treitz đến gần giữa đại tràng ngang

Máu chảy máu đại thể từ trực tràng thường do chảy máu xa hơn ở đại tràng

Bệnh nhân loét thấy đau đột ngột sau xương ức là triệu chứng báo trước đợt chảy máu

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sử của xuất huyết tiêu hóa là, ngoại trừ

Ở những bệnh nhân tiêu phân đen hoặc tiêu máu đỏ, chất ói không có máu đại thể hoặc bã cà phê có thể loại trừ nguồn gây chảy máu từ đường tiêu hóa trên

Xuất huyết có thể xảy ra do tiền sử sử dụng các thuốc gây viêm dạ dày hoặc loét dạ dày tá tràng như salicylate, steroid, NSAIRs,…..

Tiền sử xơ gan làm tăng khả năng chẩn đoán chảy máu từ các tĩnh mạch thực quản dãn

Phân có thể đỏ ở một số bệnh nhân sau khi ăn củ cải đường; phân đen có thể do uống sắt,thuốc có bismuth hoặc than hoạt

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân tên Nguyễn Ngọc H.B ở Bến Tre đến khám với triệu chứng cơ năng là nôn ra máu có màu như bã cà phê, tiêu phân đen, đau vùng thượng vị cùng với triệu chứng thực thể là bệnh nhân có mạch nhanh, cổ trướng, Hct giảm cùng với tiền sử nghiện corticoid một thời gian dài. Chẩn đoán của anh. chị là:

Xuất huyết tiêu hóa vô căn

Ung thực thực quản

Xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng

Túi thừa Zenker

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu không đúng về đặc điểm nuốt khó

Thường có cảm giác vướng ở cổ

Khó nuốt thường ở phía trên hay cùng vị trí tổn thương

Khó nuốt thường không bao giờ ở phía dưới tổn thương

Là một cảm giác khách quan

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điển hình nhất của nguyên nhân gây ra nuốt đau:

Loét niêm mạc vùng dạ dày

Viêm họng

Bệnh Crohn

Loét niêm mạc thực quản, hầu

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai về nuốt khó:

Nuốt khó nặng có thể gây suy dinh dưỡng, giảm chất lượng cuộc sống

Nuốt đau là cảm giác đau khi nuốt

Nuốt khó là cảm giác khó khăn trong khi nuốt thức ăn hoặc chất lỏng

Nuốt đau không hay đi kèm với nuốt khó

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của nuốt khó do hầu họng gồm, ngoại trừ:

Khó đưa thức ăn từ miệng hầu vào thực quản

Khó đưa thức ăn xuống thực quản

Thường kèm với triệu chứng trào ngược mũi hầu và hít vào phổi

Thường do rối loạn thần kinh cơ

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào không chính xác về nuốt khó do thực quản:

Có thể do tắc nghẽn thực quản

Nuốt khó tăng dần có thể gặp với bướu

Nuốt khó không liên tục có thể do rối loạn vận động thực quản

Đợt nuốt khó cấp liên quan bữa ăn gợi ý do búi thức ăn

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây ra nuốt khó do hầu họng là, ngoại trừ:

Túi thừa Zenker

Chít hẹp do viêm

Bệnh cuống não do mạch máu

Xơ cứng bì

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây nuốt khó do thực quản vì tắc nghẽn trong lòng thực quản gồm, ngoại trừ:

Thực quản màng

Vòng thực quản dưới

Chít hẹp do chất ăn mòn

Bất thường về mạch máu

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào không gây nuốt khó do thực quản bị chèn ép từ bên ngoài:

Tuyến giáp sau xương ức to

Hạch to

Phình động mạch chủ

Động mạch dưới đòn trái bất thường

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân rối loạn vận động nào không gây nuốt khó do thực quản:

Bệnh thần kinh đái tháo đường

Amyoidosis

Sarcoidosis

Co thắt thực quản lan tỏa

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân dưới đây đều gây nuốt khó do thực quản, ngoại trừ:

Nhiễm trùng (nấm)

Bệnh Crohn

Xơ cứng bì

Cường giáp

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng không phải do nuốt khó do bệnh hầu họng là:

Ngạt thở

Xảy ra từng đợt

Nuốt lặp đi lặp lại

Ợ thức ăn ngay lập tức qua chỗ hẹp

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng không phải do nuốt khó do thực quản là:

Thời gian ăn thường kéo dài không lâu

Nuốt vướng

Xảy ra từng đợt hay tiến triển dần

Ợ thức ăn chưa tiêu hóa xảy ra vài giờ đến vài phút sau khi ăn

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hơi thở hôi và cảm giác đầy nghẽn vùng cổ sau bữa ăn gợi ý nguyên nhân do:

Bệnh Crohn

Túi thừa Zenker

Bệnh Raynaud

Chít hẹp do viêm

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thử nghiệm chẩn đoán nuốt khó do hầu họng gồm, ngoại trừ:

Khám thần kinh

Chiếu huỳnh quang thực quản

CT scans

Nội soi thực quản

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp chung cho việc điều trị nuốt khó là, ngoại trừ:

Thay đổi chế độ ăn

Tube Levine

Loại bỏ búi thức ăn gây tắc nghẽn (nếu có)

Điều trị bằng thuốc ức chế acid dạ dày cho hầu hết trường hợp

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nuốt khó do hầu họng và chảy nước miếng nên điều trị thế nào:

Thuốc kháng dopamine

Thuốc kháng adrenergic

Thuốc kháng cholinergic

Nitroglycerin đặt dưới lưỡi

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây sai khi nói về tiêu chảy:

Tiêu chảy là sự gia tăng lượng dịch trong phân hay số lần đi tiêu

Chỉ có tiêu chảy cấp mới gây rối loạn điện giải

Khi lượng phân hằng ngày hơn 300 gam và chứa khoảng 250 ml chứng tỏ bệnh nhân đang bị tiêu chảy

Sốt và đau cơ là triệu chứng toàn thân có thể có của tiêu chảy

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây sai khi nói về chướng bụng:

Ruột non bình thường luôn luôn có khí

Ở người nam và người nữ bình thường, thường có một lượng dịch từ 10- 20 ml trong xoang màng bụng

Triệu chứng thường gặp nhất đi kèm với báng bụng là tăng vòng bụng

Đau bụng xảy ra cùng với báng bụng thường là do viêm nhiễm phúc mạc hay tụy

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rối loạn phản xạ đi tiêu do các nguyên nhân sau đây, ngoại trừ:

Nghiện thuốc nhuận tràng

Tuổi già

Bệnh hậu môn

Bệnh dạ dày

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dưới đây là nguyên nhân của bón mạn tính, ngoại trừ:

Trực tràng không nhạy cảm

Nín đi tiêu kéo dài

Nghiện thuốc nhuận tràng

Luyện tập quá mức

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây sai khi nói về các thử nghiệm chẩn đoán tiêu chảy:

Khảo sát phân luôn luôn cần thiết

Khoảng trống thẩm thấu < 0,05 Osm/kg đối với tiêu chảy dịch tiết

Thử nghiệm tìm máu hay bạch cầu trong phân dương tính gợi ý tiêu chảy nhiễm trùng

Nội soi tầm soát nên được cân nhắc đối với những trường hợp tiêu chảy mạn không rõ nguyên nhân

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây đúng khi nói về vàng da:

Vị trí phát hiện tăng bilirubin huyết đầu tiên trên cơ thể là niêm mạc dưới lưỡi

Khó phát hiện vàng củng mạc mắt dưới ánh sáng huỳnh quang

Chỉ có thể dự đoán mức độ tăng bilirubin nhờ các xét nghiệm cận lâm sàng

Vàng niêm mạc lưỡi chứng tỏ bilirubin huyết thanh ít nhất 3mg%

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây đúng khi nói về táo bón cấp:

Đi kèm triệu chứng sụt cân gợi ý bệnh lý gây tắc nghẽn

Phân đóng chặt là nguyên nhân gây bón cấp tính thường gặp ở trẻ em

Không thể xảy ra táo bón sau khi chụp đường tiêu hóa cản quang

Bón mạn xảy ra trong bệnh cảnh lâm sàng của người yêu đuối và suy nhược

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng nhất:

Tiêu chảy mạn là nguyên nhân gây từ vong hàng đầu ở các nước đang phát triển

Táo bón và tiêu chảy là những triệu chứng rất dễ gây tử vong cho bệnh nhân

Thay đổi thói quen đi tiêu là do rối loạn vận động ruột hay bệnh lý thực thể

Sự thay đổi thói quen đi tiêu kèm chấn thương tâm lý và triệu chứng toàn thân gợi ý hội chứng đại tràng kích thích

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ruột non bình thường có khoảng bao nhiêu ml khí:

100

200

300

400

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây báng bụng thường gặp nhất là:

Tăng áp cửa do bênh lý gan mạn

Bệnh ác tính ở màng bụng

Suy tim

Lao màng bụng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bón mạn tính không đi kèm với:

Loét

Trĩ nội

Viêm dạ dày

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bón suốt đời đôi khi gặp phải do:

Bệnh thần kinh

Rối loạn dạ dày, ruột

Phình đại tràng

Nghiện thuốc nhuận tràng

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sai về cách xác định lượng mỡ trong phân:

Lượng mỡ bài tiết >7g/ ngày

Mẫu phân phải được thu thập trong 72 giờ

Bệnh nhân phải ăn kiêng 50g chất béo/ngày

Thử nghiệm thay thế là nhuộm sudan mẫu phân

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây táo bón cấp ở người già thường gặp nhất là:

Bướu tân sinh trực tràng

Rối loạn thần kinh

Nghiện thuốc nhuận trường

Phân đóng chặt

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào sau đây không gây ra táo bón cấp:

Bướu tân sinh trực tràng

Phân đóng chặt

Thói quen ăn uống không đúng

Suy nhược cơ thể

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào sau đây không gây táo bón mạn:

Uống ít nước

Thiếu luyện tập

Bệnh toàn thân

Nghẽn mạch mạc treo

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào sau đây vừa có thể gây ra táo bón mạn vừa có thể gây ra táo bón cấp:

Chụp đường tiêu hóa cản quang

Bênh toàn thân

Phình đại tràng

Phân đóng chặt

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nguyên nhân sau gây ra hậu quả mất khả năng làm đầy trực tràng, ngoại trừ:

Bệnh toàn thân

Bất thường thần kinh

Rối loạn chức năng ruột

Tuổi già

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chảy xen kẽ với táo bón là triệu chứng của:

Hội chứng đại tràng kích thích

Bướu tân sinh trực tràng

Bệnh toàn thân

Phình đại tràng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với tiêu chảy thẩm thấu, khoảng trống thẩm thấu phân:

Lớn hơn 125 Osm/kg

Nhỏ hơn 125 Osm/Kg

Lớn hơn 0,125 Osm/kg

Nhỏ hơn 0,125 Osm/kg

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sờ là phương pháp quan trọng trong chẩn đoán gan to và cung cấp những thông tin là, trừ:

Khoảng cách của bờ dưới gan và bờ sườn phải

Tính chất bề mặt gan

Tính chất của bờ dưới gan

Kích thước của gan

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lý nào sau đây nghe được tiếng co bao gan trong chẩn đoán gan:

Ung thư gan

Suy tim ứ huyết

Viêm gan

A và C đúng

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể nghe được tiếng thổi tĩnh mạch trong chẩn đoán gan trong các trường hợp nào:

Hội chứng banti

Ung thư gan

Suy tim ứ huyết

Viêm gan

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể nghe thấy tiếng thổi tĩnh mạch trong chẩn đoán gan ở:

Dưới rốn 2cm

Trên mũi ức 2cm

Vùng hạ sườn phải

Giữa vùng rồn và mũi ức

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào trong các trương hợp sau sờ được gan nhưng không phải gan to, trừ:

Áp xe hoành

Tràn khí màng phổi phải

U dạ dày

Thùy Riedel

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp sau đây gây bệnh cảnh gan, lách, hạch đều to, trừ:

Bạch cầu cấp

Bạch cầu mạn

Ung thư hạch

Hội chứng Banti

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên quan đến hội chứng Banti:

Lách to kèm hội chứng cường lách, tăng áp lực tĩnh mạch cửa

Gan to thường xuất hiện giai đoạn đầu

Gan chắc, đau, to đều

Mức độ to nhiều

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bệnh lý sau đây gây bệnh cảnh gan to đơn thuần, trừ:

Gan bị thâm nhiễm

Gan đa nang

Lao gan

Viêm gan siêu vi

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack