50 câu hỏi
Thoát vị bẹn được phân thành thoát vị bẹn gián tiếp hay trực tiếp là dựa vào cơ chế bệnh sinh của thoát vị bẹn:
Đúng
Sai
Thoát vị bẹn chéo ngoài ở trẻ em là thoát vị mắc phải?
Đúng
Sai
Thoát vị bẹn được phân thành thoát vị bẹn bẩm sinh hay mắc phải là dựa vào cơ chế bệnh sinh của thoát vị bẹn:
Đúng
Sai
Thoát vị bẹn bẩm sinh là thoát vị trực tiếp và chủ yếu gặp ở trẻ em?
Đúng
Sai
Thoát vị bẹn được phân thành thoát vị chỏm, thoát vị thành hay thoát vị bìu là dựa vào cơ chế bệnh sinh của thoát vị bẹn?
Đúng
Sai
Thoát vị đùi có đặc điểm là thoát vị không thường gặp, chủ yếu gặp ở nữ và thường vào viện với biến chứng nghẹt?
Đúng
Sai
Thoát vị đùi có đặc điểm là:
Ít gặp hơn so với thoát vị bẹn
Thường gặp ở nữ
Chủ yếu vào viện khi đã có biến chứng nghẹt
A và B đúng
Thoát vị đùi có các đặc điểm giúp phân biệt với thoát vị bẹn là:
Đầu khối phồng nằm dưới nếp lằn bẹn, ở đáy tam giác đùi
Ít gặp hơn so với thoát vị bẹn và thường gặp ở nữ
Đường đi của khối thoát vị không liên quan đến ống bẹn
A và B đúng
Các phương pháp điều trị thoát vị đùi bao gồm:
Băng ép
Cho bệnh nhân mặc quần lót chật
Phẫu thuật
A và B đúng
Nguyên tắc phẫu thuật thoát vị đùi bao gồm:
Giải phóng tạng thoát vị và cắt buột cao cổ túi thoát vị
Tái tạo thành bụng
Chỉ cần giải phóng tạng thoát vị và cắt buột cao cổ túi thoát vị, chứ không cần phải tái tạo thành bụng
A và B đúng
Các nguyên nhân nào sau gây bệnh cảnh tắc ruột cơ năng:
Tắc ruột do thoát vị bẹn nghẹt
Liệt ruột sau mổ
Tắc ruột do phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em
B và C đúng
Đặc điểm của hình ảnh X quang bụng không chuẩn bị trong tắc ruột cơ học cao là:
Mức hơi-dịch dạng đáy hẹp và vòm cao
Mức hơi-dịch dạng đáy rộng và vòm thấp
Tập trung đóng khung ổ bụng
Tắc càng cao, mức hơi-dịch càng nhiều
Đặc điểm của hình ảnh X quang không chuẩn bị trong tắc ruột cơ học ở ruột già là:
Mức hơi-dịch dạng đáy hẹp và vòm cao
Mức hơi-dịch dạng đáy rộng và vòm thấp
Tập trung đóng khung ổ bụng
A và C đúng
Các xét nghiệm cận lâm sàng cần ưu tiên được làm trong tắc ruột là:
Công thức máu, Hct
X quang bụng không chuẩn bị
Điện giải đồ
Tất cả đều đúng
Một phụ nữ 45 tuổi vào viện do đau liên tục vùng bẹn-đùi một bên kèm đau từng cơn ở bụng đã 8 tiếng đồng hồ. Bệnh nhân còn khai rằng trước khi vào viện 30’ đã nôn 2 lần ra dịch vàng. Bệnh nhân được cho làm siêu âm bụng ghi nhận có hình ảnh tăng nhu động dữ dội ở ruột non:
Chẩn đoán bệnh nhân bị tắc ruột mà nguyên nhân là do dính sau mổn
Chẩn đoán bệnh nhân bị tắc ruột mà nguyên nhân là do lồng ruột non dạng bán cấp ở người lớ
Chẩn đoán bệnh nhân bị viêm dạ dày ruột cấp hay viêm tuỵ cấp
Chẩn đoán bệnh nhân bị thoát vị bẹn hay đùi nghẹt
Gãy xương hở là:
Gãy xương kèm theo vết thương phần mềm
Gãy xương kèm theo vết thương phần mềm ở gần ổ gãy
Gãy xương kèm vết thương phần mềm thông với ổ gãy
Gãy xương kèm vết thương phần mềm rộng
Nguyên nhân gây gãy xương hở thường gặp:
Nhiều nhất là do tai nạn giao thông
Nhiều nhất là do tai nạn lao động
Ða số do tai nạn bom mìn
Ða số do bất cẩn trong sinh hoạt
Về mặt tổn thương giải phẫu, một gãy xương hở có thể gặp:
Tổn thương phần mềm
Tổn thương xương
Tổn thương dây chằng các khớp kế cận
Tất cả đều đúng
Số lượng máu mất tối đa sau gãy xương đùi:
Từ 300-400ml
Từ 400-600ml
Tới 1000ml
Từ 1000-1700ml
Gãy xương hở có nguy cơ nhiễm trùng vì các yếu tố sau:
Có sự hiện diện của vi khuẩn gây bệnh
Cơ giập nát hoại tử
Máu tụ tại ổ gãy
A, B, C đúng
Các điều kiện của liền vết thương phần mềm:
Vết thương không bị nhiễm trùng
Không còn máu tụ và mô hoại tử
Không có ngoại vật
Tất cả đều đúng
Các yếu tố để tạo sự liền xương trong gãy xương hở:
Bất động vững chắc vùng xương gãy
Phục hồi tốt lưu thông máu bị gián đoạn ở vùng gãy xương
Khi mổ phải để lại máu tụ
A, B đúng
Các yếu tố trở ngại cho sự liền xương trong gãy xương hở:
Nhiễm trùng
Mất đoạn xương
Cơ chèn vào giữa 2 mặt xương gãy
A, B, C đúng
Phân bố gãy hở theo Gustilo: Ðộ 1
Da rách < 1cm, đụng dập cơ tối thiểu
Vết thương hoàn toàn sạch, hầu hết do gãy hở từ trong ra
Ðường gãy xương là đường ngang hoặc chéo ngắn
A, B, C đúng
Gãy hở độ IIIB là:
Thương tổn phần mềm rộng, màng xương bị tróc, đầu xương gãy lộ ra ngoài. Vùng xương gãy hoặc vết thương trong tầm đạn bắn gần
Thương tổn phần mềm rộng, màng xương bị tróc đầu xương gãy lộ ra ngoài, vùng gãy xương bị nhiễm bẩn nhiều
Vết thương dập nát nhiều, xương gãy phức tạp có thương tổn thần kinh cần khâu nối
Vết thương dập nát nhiều, xương gãy phức tạp có thương tổn mạch máu và thần kinh cần khâu nối phục hồi
Chẩn đoán chắc chắn gãy xương hở:
Có máu chảy ra ở vết thương B
Cắt lọc từng lớp thấy vết thương phần mềm thông vào ổ gãy xương
Cắt lọc từng lớp vết thương phần mềm có thương tổn mạch máu
Dựa vào X quang
Xử trí gãy xương hở phải đảm bảo các nguyên tắc:
Cắt lọc vết thương loại bỏ mô dập nát
Nắn và bất động xương gãy chờ thời gian liền xương
Dùng kháng sinh chống lại nhiễm trùng
A, B, C đúng
Bất động gãy xương hở có thể bằng:
Kết hợp xương bên trong
Bó bột
Kéo liên tục
Tất cả đều đúng
Ðiều trị gãy xương hở độ I đến sớm ở trẻ con:
Tốt nhất là bó bột rạch dọc
Không nhất thiết phải cắt lọc vết thương
Dù gãy ở mức độ nào cũng cần cắt lọc sớm
Tất cả đều sai
Ðiều trị gãy hở đến muộn đối với loại vết thương nhiễm trùng vừa phải:
Cắt lọc vết thương khẩn cấp
Cắt lọc sớm và kết hợp xương ngay
Cắt lọc trì hoãn để có thời gian chuẩn bị tốt
Nhất thiết phải bất động xương gãy bằng bó bột
Vết thương nhiễm trùng lan rộng đe doạ nhiễm trùng huyết trong gãy xương hở:
Không nên can thiệp vào vết thương
Sử dụng ngay, cố định ngoài, không cần cắt lọc
Phải mổ cắt lọc khẩn cấp vết thương
Chỉ sử dụng kháng sinh
Gãy xương hở thường có:
10%-20% kết hợp với chấn thương khác
20%-30% kết hợp với chấn thương khác
25%-35% kết hợp với chấn thương khác
40%-70% kết hợp với chấn thương khác
Số lượng máu mất trung bình sau gãy cẳng chân:
300ml
400ml
500ml
600ml
Gãy xương chậu mất máu tối đa có thể tới:
100ml
500ml
2000ml
2400ml
Gãy xương hở độ II theo Gustillo là:
Tổn thương phần mềm rộng - da lóc còn cuống hoặc lóc hẳn vạt da
Da rách > 1cm
Cơ đụng giập từ nhẹ đến vừa, có khi gây chèn ép khoang
Tất cả đều đúng
Ðể chẩn đoán gãy xương hở dựa vào:
Nhìn thấy xương gãy
Có máu chảy ra ở vết thương
Chảy máu có váng mỡ
A, C đúng
Xử lý mạch máu và thần kinh trong gãy xương hở:
Khâu nối tất cả các mạch máu và thần kinh bị đứ
Khâu nối mạch máu và thần kinh chính của chi bị đứt
Mạch máu chính nên buộc lại chờ khâu thì 2
Thần kinh bị đứt nhất thiết phải khâu lại kỳ đầu
Xử trí xương trong gãy xương hở:
Làm sạch các đầu xương gãy rồi nắn lại
Không bỏ các mảnh xương gãy nát
Sử dụng các biện pháp bất động thích hợp
A,B,C đúng
Sử dụng kháng sinh trong gãy xương hở:
Kháng sinh chỉ đóng vai trò hỗ trợ không thay thế được cắt lọc
Dùng kháng sinh sau khi có kháng sinh đồ
Dùng liều thấp tăng dần
Chỉ nên dùng kháng sinh uống
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay là kiểu gãy:
Phổ biến ở trẻ em
Ðường gãy nằm trên mõm trên lồi cầu và ròng rọc
Ðường gãy trên hố khuỷu
A và B
Thể thường gặp nhất trong gãy trên lồi cầu xương cánh tay là:
Gãy gấp
Gãy duỗi
Gãy xoắn
Gãy chéo
Trong thể gãy duỗi của gãy trên lồi cầu xương cánh tay, đoạn gãy dưới di lệch:
Ra sau
Ra trước
Vào trong
A và C
Dây thần kinh thường bị thương tổn trong thể gãy duỗi của gãy trên lồi cầu xương cánh tay:
Thần kinh quay
Thần kinh giữa
Thần kinh trụ
Thần kinh cẳng tay trong
Dây thần kinh thường bị thương tổn trong thể gãy gấp của gãy trên lồi cầu xương cánh tay là:
Thần kinh quay
Thần kinh giữa
Thần kinh trụ
Thần kinh cẳng tay trong
Phân độ nào của Marion - Lagrange sau đây trong gãy trên lồi cầu xương cánh tay là đúng:
Ðộ I: Gãy hoàn toàn nhưng không di lệch
Ðộ II: Gãy không hoàn toàn nhưng có di lệch
Ðộ III: Gãy hoàn toàn di lệch nhưng 2 mặt gãy còn tiếp xúc
Ðộ IV: Gãy hoàn toàn di lệch nhưng 2 mặt gãy còn chạm nhẹ
Trong gãy trên lồi cầu xương cánh tay, 3 mốc giải phẫu vùng khuỷu:
Không thay đổi
Thay đổi
Mỏm trên lồi cầu di lệch xuống dưới
Mỏm trên ròng rọc di lệch vào trong
Ðứng trước một bệnh nhân gãy trên lồi cầu xương cánh tay có dấu hiệu suy giảm tuần hoàn cần:
Mổ giải phóng động mạch
Chụp mạch đồ ngay
Kéo nắn tạm thời ngay
Chụp mạch đồ sau kéo nắn
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay di lệch độ II của Lagrange - Marion được điều trị:
Phẫu thuật
Nắn bó bột cánh cẳng bàn tay
Xuyên đinh Kirschner dưới màng tăng sáng
Nẹp vis
Hội chứng Volkmann có biến dạng đặc trưng:
Cổ tay gấp, khớp liên đốt gần quá duỗi, khớp liên đốt xa gấp
Cổ tay gấp, khớp bàn ngón gấp, khớp liên đốt gấp
Cổ tay duỗi, khớp bàn ngón gấp, khớp liên đốt duỗi
Cổ tay duỗi, khớp bàn ngón duỗi, khớp liên đốt duỗ
Trong gãy trên lồi cầu xương cánh tay, đường gãy nằm ở vùng:
Hành xương
Thân xương
Ðầu xương
Khớp xương
