50 câu hỏi
Bệnh nhân rất khó thở, cổ bạnh, các tĩnh mạch cổ nổi phồng, mặt tím là dấu hiệu của:
Tràn khí màng phổi
Tràn máu màng phổi
Tràn khí dưới da
Tràn khí trung thất
Bệnh nhân tím tái, các tĩnh mạch cổ căng phồng, tim đập yếu, nghe không rõ, huyết áp kẹp, huyết áp tĩnh mạch tăng rất cao là dấu hiệu của:
Tràn khí màng phổi
Tràn máu màng tim
Tràn máu màng phổi
Tràn khí dưới da
Trên X quang thấy phổi trái mờ toàn bộ, đồng đều, các gian sườn giãn rộng, trung thất bị đẩy về phía đối diện là hình ảnh của:
Tràn dịch màng phổi trái
Tràn khí màng phổi trái
Tràn dịch + tràn khí màng phổi trái
Viêm phổi trái
Trên X quang thấy phổi trái mờ toàn bộ, các gian sườn thu hẹp, trung thất bị kéo về phía trái là hình ảnh của:
Tràn khí màng phổi trái
Tràn dịch và tràn khí màng phổi trái
Viêm phổi trái
Xẹp phổi trái
Hô hấp đảo ngược và lắc lư trung thất là hậu quả của vết thương ngực hở:
Đúng
Sai
Khi bệnh nhân thở, mảng sườn di động sẽ:
Di chuyển cùng chiều với lồng ngực
Di chuyển ngược chiều với lồng ngực
Phồng ra khi bệnh nhân hít vào
Xẹp mạnh khi bệnh nhân thở ra
Trên X quang phổi thấy phổi phải sáng toàn bộ là hình ảnh của:
Tràn dịch màng phổi phải
Tràn khí, tràng dịch màng phổi phả
Tràn khí màng phổi phải
Xẹp phổi
Gãy xương sườn có thể gây nên:
Tràn khí màng phổi
Tràn máu màng phổi
Tràn khí dưới da
A, B, C đúng
Thông khí phổi trong chấn thương ngực bị cản trở do:
Thương tổn ở thành ngực và đau
Tràn khí, tràn máu màng phổi gây chèn ép
Tăng tiết gây ứ đọng đờm giải
A, B, C đúng
Tràn khí dưới da có thể:
Đơn thuần
Kết hợp tràn khí màng phổi
Kết hợp tràn khí trung thất
A, B, C đúng
Hô hấp đảo ngược và lắc lư trung thất trong mảng sườn di động phụ thuộc vào:
Vị trí mảng sườn
Biên độ di động của mảng sườn
Kích thước của mảng sườn
A, B và C đúng
Hiện tượng mảng sườn di động và thở phì phò gây nên:
Xẹp phổi bên bị thương tổn
Làm sự thông khí bị luẩn quẩn giữa bên lành và bên thương tổn
Trung thất bị đẩy qua lại
Tất cả các yếu tố trên
Hô hấp đảo ngược và lắc lư trung thất có thể gây tử vong cho bệnh nhân:
Đúng
Sai
Tràn khí dưới da trong chấn thương ngực do khí từ trong khoang màng phổi ra:
Đúng
Sai
Tràn khí màng phổi dưới áp lực trong chấn thương ngực do:
Do chấn thương ngực kín gây vỡ phế quản thùy hoặc phân thùy và nhu mô phổi
Do chấn thương ngực hở gây vỡ nhu mô phổi
Do chấn thương ngực kín gây vỡ khí quản
Do chấn thương ngực hở
Tràn khí màng phổi do:
Khí từ ngoài vào qua lỗ thủng thành ngực
Từ phế quản thùy bị rách
Từ nhu mô phổi vỡ
A, B, C đúng
Tư thế chụp X quang ngực tốt nhất để đánh giá tràn máu màng phổi:
Nằm
Đứng thẳng
Nửa đứng, nửa nằm
Đứng nghiêng về phía bị thương tổn
Vị trí mảng sườn di động thường gặp nhất trong chấn thương ngực:
Mảng sườn di động sau
Mảng sườn di động bên
Mảng sườn di động trước
Mảng sườn di động trước hai bên
Đối với bệnh nhân chấn thương ngực việc làm đầu tiên là luôn luôn chụp X quang ngực thẳng?
Đúng
Sai
Tầng sinh môn sau bao gồm:
Hậu môn và khối mỡ nằm trong hố ngồi trực tràng
Toàn bộ trực tràng
Các cơ thắt và cơ nâng hậu môn
A và C đúng
Ranh giới giữa ống hậu môn và trực tràng là:
Rìa hậu môn
Đường trắng
Đường lược
Đường liên ụ ngồi
Về mặt mô học, niêm mạc trực tràng và niêm mạc ống hậu môn có đặc tính:
Niêm mạc ống hậu môn được lót bởi lớp biểu mô trụ
Niêm mạc trực tràng được lót bởi lớp biểu mô lát tầng
Niêm mạc ống hậu môn được lót bởi lớp biểu mô lát tầng
Tất cả đều đúng
Đám rối tĩnh mạch trĩ nằm:
Trong lớp niêm mạc
Trong lớp cơ
Giữa lớp cơ và lớp niêm mạc
Bao bọc xung quanh ống hậu môn
Khi khám vùng hậu môn-trực tràng và tầng sinh môn sau, có thể gặp những lý do vào viện sau:
Đau ở vùng đó
Chảy dịch bất thường
Rối loạn tiểu tiện
Tất cả đều đúng
Các tư thế khám vùng hậu môn-trực tràng và tầng sinh môn bao gồm:
Tư thế sản khoa
Nằm ngữa, gập gối vào bụng
Nằm chổng mông
Tất cả đều đúng
Tổn thương có thể phát hiện khi khám vùng hậu môn-trực tràng và tầng sinh môn, ngoại trừ:
Nứt kẽ hậu môn
Dò hậu môn
U hậu môn, trực tràng và đại tràng xích ma
Polýp trực tràng
Chảy máu khi đại tiện là triệu chứng thường gặp của, ngoại trừ:
Trĩ
Polýp trực tràng
U hậu môn-trực tràng
Dò hậu môn
Đau trong áp xe quanh hậu môn có tính chất:
Đau liên tục
Đau tăng khi làm việc nặng
Đau vùng hậu môn từng cơn
A và B đúng
Triệu chứng chảy dịch ở dò hậu môn có tính chất:
Liên tục
2-3 ngày rồi tự hết, sau đó chảy lại
Số lượng rất nhiều
A và B đúng
Thăm trực tràng nhằm mục đích:
Tìm tổn thương ở hậu môn-trực tràng
Đánh giá túi cùng Douglas
Đánh giá vách ngăn giữa trực tràng và âm đạo (ở phụ nữ)
Tất cả đều đúng
Chảy máu khi đại tiện ở bệnh nhân trĩ có đặc điểm:
Máu trộn lẫn trong phân
Máu chảy mỗi khi phân qua hậu môn và giọt xuống bệ cầu
Chảy màu kèm nhầy mủ
Máu chảy tự nhiên ngay cả khi làm việc
Trương lực cơ thắt hậu môn có thể đánh giá dựa vào:
Đo bằng lực kế chuyên dụng
Siêu âm
Thăm trực tràng
A và C đúng
Soi hậu môn-trực tràng có thể phát hiện các thương tổn sau, ngoại trừ:
Trĩ
Dò hậu môn
Hẹp hậu môn
Polýp hậu môn-trực tràng
Polýp hậu môn-trực tràng có thể phát hiện khi:
Nhìn đơn thuần
Thăm trực tràng
Soi hậu môn-trực tràng
B, C đúng
Những hình thức rối loạn đại tiện sau là thường gặp trong bệnh lý của bản thân hậu môn-trực tràng, ngoại trừ:
Táo bón
ỉa chảy
Phân nhỏ và dẹt
ỉa máu
Nhìn đơn thuần có thể phát hiện, ngoại trừ:
Trĩ
Sa hậu môn-trực tràng
U trực tràng-đại tràng
Dò hậu môn
Thăm trực tràng có thể phát hiện các thương tổn ngoài hậu môn-trực tràng sau:
Tiền liệt tuyến ở nam
Tử cung và âm đạo ở nữ
Túi tinh và ống dẫn tinh ở nam
A và B đúng
Thăm trực tràng trong cấp cứu bụng có thể tìm thấy:
Bóng trực tràng rỗng trong tắc ruột
Túi cùng Douglas căng đau trong viêm phúc mạc hay chảy máu trong
Búi trĩ nội căng phồng
Tất cả đều đúng
Thăm hậu môn-trực tràng ở trẻ nhũ nhi có thể phát hiện các bệnh lý sau, ngoại trừ:
Trĩ
Hậu môn lạc chỗ
Không hậu môn
Polýp hậu môn-trực tràng
Một số bệnh lý ở vùng hậu môn-trực tràng thường gặp khiến bệnh nhân vào viện:
Trĩ và dò hậu môn
Polýp đại tràng
Ung thư đại tràng
A và C đúng
Ỉa máu là triệu chứng thường gặp trong:
Trỉ
Dò hậu môn
Áp xe quanh hậu môn
A và B đúng
Khi thăm trực tràng phát hiện một khối u, cần mô tả:
Vị trí của khối u so với các mặt hay các thành của trực tràng
Khoảng cách từ bờ trên khối u đến đại tràng sigma
Khoảng cách từ bờ dưới khối u đến rìa hậu môn
A và C đúng
Khám một bệnh nhân vào viện do đau ở vùng hậu môn cần tìm:
Thời điểm xuất hiện của triệu chứng: suốt ngày, chỉ ban đêm..
Liên quan với tính chất của phân khi đại tiện
Triệu chứng kèm theo
A, B, C đúng
Khám một bệnh nhân đến khám do táo bón cần chú ý:
Số lần đại tiện trong ngày và trong tuần
Chế độ ăn cũng như thói quen uống nước của bệnh nhân
Các tổn thương thực thể ở vùng hậu môn-trực tràng
A, B, C đúng
Xét nghiệm cận lâm sàng về hình ảnh thường được sử dụng trong bệnh lý vùng hậu môn-trực tràng là:
X quang bụng không chuẩn bị
Siêu âm bụng
Soi hậu môn-trực tràng
Chụp cắt lớp vi tính
Các tổn thương có thể gặp ở vùng tầng sinh môn trước là:
Trĩ
Áp xe quanh hậu môn
Dò hậu môn-âm hộ ở nữ
B, C đúng
Các tổn thương có thể gặp ở vùng tầng sinh môn sau là:
Dò hậu môn-âm đạo
Dò hậu môn
Đứt niệu đạo sau chấn thương ngã ngồi trên mạn thuyền
A và B đúng
Thăm trực tràng trong bệnh cảnh tắc ruột nhằm mục đích tìm:
Túi cùng Douglas căng và đau
Bóng trực tràng rỗng
Tìm máu khi nghi ngờ lồng ruột cấp ở trẻ bú mẹ
B và C đúng
Soi hậu môn-trực tràng bằng ống soi cứng có thể phát hiện tổn thương ở:
Ống hậu môn
Trực tràng và đại tràng
Thành sau âm đạo xâm lấn vào thành sau trực tràng
A và C đún
Tiền liệt tuyến phì đại ở nam giới có thể phát hiện được dựa vào:
Thăm trực tràng
Soi hậu môn-trực tràng bằng ống soi cứng
Soi hậu môn-trực tràng bằng ống soi mềm
Chụp X quang đại tràng có thuốc cản quang
