50 câu hỏi
Để tiên lượng bỏng, người ta dựa vào:
Tuổi của bệnh nhân
Vị trí bỏng trên cơ thể
Tình trạng chung của bệnh nhân
A, B và C đúng
Nguyên nhân gây bỏng:
Sức nóng ướt hay gặp ở trẻ em
Sức nóng khô hay gặp ở người lớn
Bỏng do hóa chất hay gặp ở trẻ em
A, B và C đúng
Người ta chia bỏng theo độ sâu gồm 5 độ trong đó:
Độ I, II là bỏng nông
Độ II, III là bỏng nông
Độ I, II, III là bỏng nông
Độ IV, V là bỏng sâu
Nếu diện bỏng sâu trên 40% diện tích cơ thể thì:
Sự hủy hồng cầu từ 10-20%
Sự hủy hồng cầu từ 20-25%
Sự hủy hồng cầu từ 30-40%
Sự hủy hồng cầu từ 41-45%
Tỷ lệ sốc bỏng:
Bỏng <10%, tỷ lệ sốc bỏng 3%
Bỏng <10%, thường không có sốc
Bỏng <10%, tỷ lệ sốc bỏng 5%
Bỏng <10%, tỷ lệ sốc bỏng 6%
Nếu diện tích bỏng sâu từ 10-29%:
Tỷ lệ sốc bỏng 8%
Tỷ lệ sốc bỏng 15%
Tỷ lệ sốc bỏng 20%
Tỷ lệ sốc bỏng 40%
Nếu diện tích bỏng nông từ 30-49%:
Tỷ lệ sốc bỏng 40%
Tỷ lệ sốc bỏng 50%
Tỷ lệ sốc bỏng 60%
Tỷ lệ sốc bỏng 74%
Diện tích bỏng sâu >40%:
Tỷ lệ sốc bỏng 70%
Tỷ lệ sốc bỏng 80%
Tỷ lệ sốc bỏng 90%
Tất cả đều sai
Chỉ số Frank G 30-55 đơn vị:
Tỷ lệ sốc bỏng 10%
Tỷ lệ sốc bỏng 25%
Tỷ lệ sốc bỏng 35%
Tỷ lệ sốc bỏng 44%
Chỉ số Frank G >120 đơn vị:
Tỷ lệ sốc bỏng 70%
Tỷ lệ sốc bỏng 80%
Tỷ lệ sốc bỏng 90%
Tỷ lệ sốc bỏng 100%
Khi sốc bỏng nhẹ, thể tích huyết tương lưu hành:
Giảm 15%
Giảm 18%
Giảm 19%
Giảm 21%
Khi sốc bỏng nặng và rất nặng, thể tích huyết tương lưu hành giảm:
35%
40%
43%
46%
Khi sốc bỏng nặng và rất nặng, chỉ số huyết áp:
Từ 100/85 - 90/60 mmHg
Từ 70/40 - 80/70 mmHg
Từ 65/40mmHg đến không đo được
A và B đúng
Thời gian diễn biến của sốc bỏng vừa kéo dài:
2-6giờ
13-16g
18-36g
>36g
Biến chứng suy thận cấp trong bỏng gặp ở:
Thời kỳ đầu
Thời kỳ thứ hai
Thời kỳ thứ ba
Thời kỳ thứ tư
Suy thận cấp ngoài thận trong bỏng, chỉ số bài tiết ure từ:
21-30
31-40
41-50
80-200
Khi có biến chứng thủng loét cấp ống tiêu hóa trong bỏng nặng có biểu hiện:
Nôn, chướng bụng
Đau bụng
Chất nôn có máu hay ỉa phân đen
A, B đúng
Tràn máu phế nang gặp trong:
Bỏng vùng ngực-cổ
Bỏng sâu ở lưng
Bỏng đường tiêu hóa
Bỏng đường hô hấp
Sốt ở bệnh nhân bỏng do hấp thu mủ biểu hiện:
Bệnh nhân sốt cao
Thiếu máu tiến triển
Loét các điểm tỳ
A, B và C đúng
Cơ chế gián tiếp gây gãy xương trong các loại sau đây là:
Do sức bẻ
Do sức nén ép
Do vặn xoắn
A, B, C đúng
Với vỡ xương bánh chè, dạng di lệch nào sau đây thường gặp:
Di lệch chồng lên nhau
Di lệch sang bên
Di lệch dài
Di lệch chồng và sang bên
Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân tác động gây di lệch sau gãy xương do chấn thương:
Do cấu tạo giải phẫu chi
Do hướng tác động của tác nhân gây gãy xương
Do trọng lượng của chi
Tất cả đều đúng
Các triệu chứng nào sau đây được xem là triệu chứng chắc chắn trong gãy xương:
Đau chói
Biến dạng
Cử động bất thường
A sai
Khi khám một người bị gãy xương, cần tuân theo nguyên tắc nào sau đây:
Khám sọ não, khám bụng, rồi khám các chi
Khám toàn thân, khám gãy xương, vùng chi bị gãy
Khám xương gãy, chi gãy, khám toàn thân
Khám đánh giá tình trạng choáng, khám chi gãy
Cách khám để tìm dấu hiệu đau chói trong gãy xương:
Ấn mạnh vào vùng gãy
Ấn từ xa tới vùng gãy
Ấn từ nông đến sâu cho đến khi chạm xương
B, C đúng
Bầm tím do gãy xương là loại bầm tím:
Xuất hiện thường muộn
Màu sắc đậm và lan rộng dần
Là dấu hiệu thường xuyên có
Xuất hiện sớm ngay sau chấn thương
Dấu bầm tím gan chân sau chấn thương là dấu hiệu của:
Vỡ xương gót
Vỡ các mắt cá
Bong gân cổ chân
Vỡ xương sên
Mục đích của khám chi gãy trong gãy xương là:
Phát hiện các thương tổn da kèm theo
Phát hiện các thương tổn mạch máu
Phát hiện các thương tổn thần kinh
A, B, C đúng
Khi khám một gãy xương cũ nếu còn cử động bất thường mà không đau là dấu hiệu của:
Gãy xương trên bệnh nhân bị tổn thương thần kinh trước đó
Khớp giả
Cal lệch trục
A, B đúng
Dạng gãy nào sau đây được xem là gãy xương bệnh lý:
Gãy trên một xương viêm
Gãy trên một xương bị u xương lành
Gãy trên một xương bị cong trục
A và B đúng
Khi khám một gãy xương chi dưới, biến chứng nào sau đây biểu hiện có biến dạng xoay ngoài của đoạn gãy xa:
Gối gấp
Gối khép, bàn chân đổ vào trong
Bàn chân bị đổ ra ngoài
Ngắn chi và bàn chân bị đổ ra ngoài
Để phát hiện dấu hiệu đau trong gãy cột sống?
Ấn đau tại chỗ gãy
Dồn gõ từ đầu xuống thì đau ở chỗ gãy
Dồn gõ từ gót lên thì đau ở chỗ gãy
A và B đúng
Bầm tím muộn và lan rộng vùng nách, ngực, mào chậu là dấu hiệu của:
Gãy xương sườn
Gãy xương chậu
Gãy cổ xương bả vai
Gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay
Khi nghi ngờ một gãy xương có biến chứng mạch máu cần phải:
Khám xem có xương gãy lòi ra ngoài không
Xem vết thương có ván mỡ hay không
Phải cắt lọc để xác định
Phải khám và đánh giá vùng ngoại vi (màu sắc, nhiệt độ, vận động, cảm giác...)
Một liền xương tốt khi khám xác định:
Hết biến dạng, hết cử động bất thường, hết đau chói, chi thẳng trục
X quang không còn thấy ổ gãy nữa
Còn cử động bất thường nhẹ, nhưng không đau
A đúng
Trật khớp là sự di lệch đột ngột hoàn toàn hoặc không hoàn toàn các mặt khớp với nhau do một tác nhân tác động trên khớp ở các chi bị thương hoặc do động tác sai tư thế của khớp:
Đúng
Sai
Bao khớp thường bị rách ở các vị trí:
Mỏng nhất
Dày nhất
Yếu nhất
Mọi phía
Trật khớp thường xảy ra ở các vị trí:
Điểm yếu của bao khớp
Không có dây chằng
Điểm yếu của dây chằng quanh khớp
A và C đúng
Trật khớp tái diễn:
Trật nhiều lần
Trật hơn một lần
Trật nhiều khớp nhiều lần khác nhau
Trật 2 lần trở lên
Khám trật khớp không cần:
Khám mạch máu
Khám bao hoạt dịch
Khám dây chằng
Khám thần kinh
Trong các trường hợp trật khớp có biến dạng rõ, cần chụp X quang để:
Chẩn đoán trật khớp
Chẩn đoán kiểu trật khớp
Tìm thương tổn bao khớp
A và B đúng
Nên nắn trật khớp
Càng sớm càng tốt
Càng trể càng tốt
Tự nắn là tốt nhất
Đúng lúc
Kiểu trật khớp vai thường gặp nhất:
Kiểu ra sau
Kiểu ra trước
Kiểu lên trên
Kiểu xuống dưới
Trong trật khớp vai ra trước, kiểu thường gặp nhất là:
Kiểu ngoài mỏm quạ
Kiểu dưới mỏm quạ
Kiểu dưới xương đòn
Kiểu trong ngực
Biến dạng điển hình trong trật khớp vai kiểu trước trong:
Có dấu hiệu ngù vai, dấu nhát rìu, cánh tay khép và xoay ngoài
Có dấu hiệu ngù vai, dấu nhát rìu, cánh tay khép và xoay trong
Có dấu hiệu ngù vai, dấu nhát rìu, cánh tay dạng và xoay ngoài
Có dấu hiệu ngù vai, dấu nhát rìu,Cánh tay dạng và xoay trong
Phương pháp điều trị trật khớp vai đầu tiên được mô tả bởi:
Kocher
Hypocrates
Milch
Eskimo
Phương pháp Hypocrates để nắn trật khớp vai là phương pháp:
Phức tạp
Tỷ lệ biến chứng cao nhất
Hiệu quả nhất
Tỷ lệ thất bại thấp nhất
Bất động sau nắn trật khớp vai:
Không cần thiết
Trong thời gian 3-4 tuần
Không quá 1 tuần
Trên 4 tuần với người trẻ
Trật khớp háng thường xảy ra ở:
Người trẻ, khoẻ
Người già, yếu
Trẻ em
Trẻ hiếu động
Trật khớp háng kiểu chậu thường xảy ra trong tư thế chấn thương do:
Lực tác động gián tiếp vào đầu dưới xương đùi khi đùi gấp, xoay trong, khép và khớp gối ở tư thế gấp
Lực tác động gián tiếp vào mặt ngoài khớp háng khi đùi gấp, xoay trong, khép và khớp gối ở tư thế gấp
Lực tác động gián tiếp và khớp gối khi đùi gấp, xoay ngoài, dạng và khớp gối ở tư thế gấp
Lực tác động gián tiếp vào đầu dưới xương đùi khi đùi duỗi, xoay trong, khép và khớp gối ở tư thế gấp
