50 câu hỏi
Mục đích của điều trị sốc bỏng
Giảm đau cho người bệnh
Phục hồi khối lượng máu lưu hành
Phục hồi các rối loạn điện giải
Tất cả đều đúng
Bệnh nhân bị bỏng khi nhập viện phải:
Theo dõi huyết áp, mạch, nhiệt độ hơi thở
Đo áp lực tĩnh mạch trung ương
Đặt sonde niệu đạo đo lượng nước tiểu
A, B đúng
Khi sốc bỏng nặng phải:
Nếu đe dọa ngạt cần mở khí quản
Chướng bụng thì đặt sonde dạ dày
Tôn trọng nguyên tắc vô trùng khi truyền tĩnh mạch
Tất cả đều đúng
Chuyền dịch điều trị sốc bỏng theo Evans và Brooke khác nhau ở:
Tỷ lệ dịch keo
Tỷ lệ điện giải
Tỷ lệ huyết thanh ngọt đẳng trương
A, B đúng
Công thức Baster điều trị bỏng trong 24 giờ đầu:
Chuyền NaCl
Chuyền Ringerlactat
Chuyền huyết tương
Chuyền Glucose đẳng trương
Công thức theo Evans và Brooke chuyền dịch trong điều trị bỏng:
8 giờ đến 1/2 khối lượng dịch
8 giờ tiếp 1/4 khối lượng dịch
8 giờ sau 1/4 khối lượng dịch
A, B, C đúng
Khi xét nghiệm thấy Natri máu thấp trong điều trị bỏng cần:
Chuyền huyết thanh mặn đẳng trương
Chuyền Ringerlactat
Chuyền huyết thanh mặn ưu trương 10%
A, B, C đúng
Trong quá trình điều trị sốc bỏng không được để Kali máu cao:
4mEq/lít
5mEq/lít
6mEq/lít
7mEq/lí
Cắt bỏ từng lớp hoại tử bỏng là:
Chỉ cắt 2 lớp là đủ
Cắt tới 3 lớp mới vừa
Cắt từng lớp cho đến khi có máu mao mạch chảy ra
A, B đúng
Chỉ định cắt bỏ từng lớp hoại tử bỏng:
Để chẩn đoán độ sâu khi chưa rõ ràng
Để loại bỏ họai tử sớm ở trung bì sâu
Để tránh nhiễm trùng vết bỏng
A, B đúng
Chỉ định khi cắt bỏ toàn lớp hoại tử bỏng:
Bỏng tủng bì sâu
Bỏng có hoại tử ướt độ sâu rõ
Bỏng có hoại tử khô độ sâu rõ
Bỏng sâu đang có nguy cơ nhễm trùng lan rộng
Không cắt bỏ sớm hoại tử bỏng khi:
Vết thương bỏng đang viêm tấy
Vùng hoại tử ở mặt, da đầu
Vùng hoại tử ở vùng tầng sinh môn
A, B đúng
Thời gian tốt nhất để cắt lọc tổ chức bỏng sớm là:
3-7 ngày đầu sau bỏng
Sau 8 ngày
Sau 10 ngày
Sau 14 ngày
Nếu bỏng sâu diện rộng nên cắt lọc:
Cắt bỏ hết một lần kết hợp chuyền máu
Cắt lọc từng phần cách nhau 4-5 ngày 1 lần
Cắt lọc từng phần che phủ xen kẽ da dị loại
A, B đúng
Rạch hoại tử bỏng chỉ định khi:
Da hoại tử khít chặt gây cản trở tuần hoàn
Bỏng sâu tới khối cơ lớn có nguy cơ nhiễm khuẩn kỵ khí
Bỏng sâu ở môi trường bẩn
A, B đúng
Kỹ thuật rạch hoại tử bỏng:
Rạch theo kiểu dích dắc
Rạch nhiều đường dọc
Rạch theo kiểu ô cờ
A, B, C đúng
Cắt cụt chi trong bỏng được chỉ định khi:
Chi bị bỏng sâu toàn bộ các lớp
Khi có nhiễm khuẩn kỵ khí
Khi có nhiễm trùng huyết
A, B đúng
Ghép da trong bỏng hay sử dụng:
Ghép kiểu Reverdin
Ghép kiểu Davis
Ghép da dày Wolf. Kranse
Tất cả đều đúng
Ghép da mắt lưới trong điều trị bỏng có tác dụng:
Tăng diện tích mảnh ghép
Thóat dịch, máu đọng dưới mảnh ghép
Tiết kiệm được vùng lấy da
A, B đúng
Tác nhân gây bỏng gồm:
Sức nóng
Luồng điện
Hóa chất
Tất cả đều đúng
Bỏng do sức nóng khô và ướt chiếm tỷ lệ:
54-60%
64-76%
84-93%
95-98%
Bỏng do sức nóng gồm:
Sức nóng khô
Sức nóng ước
Bỏng do cóng lạnh
A và B đúng
Bỏng do nhiệt khô. Nhiệt độ thường là:
40o-500oC
60o-700oC
80o-1400oC
>1500oC
Tổn thương toàn thân trong bỏng điện thường gặp:
Ngừng tim
Ngừng hô hấp
Suy gan-thận
A và B đúng
Bỏng điện thường gây bỏng sâu tới:
Lớp thượng bì
Lớp trung bì
Lớp cân
Cơ- xương-mạch máu
Bỏng điện phân ra:
Luồng điện có điện thế thấp nhỏ hơn 1000Volt
Luồng điện có điện thế thấp lớn hơn 1000Volt
Sét đánh
A, B C đúng
Bỏng do hóa chất bao gồm:
Do acid
Do kiềm
Do vôi tôi
A, B C đúng
Bỏng do bức xạ tổn thương phụ thuộc vào:
Loại tia
Mật độ chùm tia
Khoảng cách từ chùm tia đến da
Tất cả đều đúng
Phân loại mức độ tổn thương bỏng dựa vào:
Tổn thương GPB
Diễn biến tại chổ
Quá trình tái tạo phục hồi
Tất cả đều đúng
Thời gian lành vết bỏng độ I:
2-3 ngày
Sau 5 ngày
Sau 7 ngày
Sau 8-13 ngày
Đặc điểm lâm sàng của bỏng độ II:
Hình thành nốt phỏng sau 12-24 giờ
Đáy nốt phỏng màu hồng ánh
Sau 8-13 ngày lớp thượng bì phục hồi
A, B, và C đúng
Bỏng độ III:
Hoại tử toàn bộ thượng bì
Trung bì thương tổn nhưng còn phần phụ của da
Thương tổn cả hạ bì
A, B đúng
Đặc điểm lâm sàng của bỏng độ III:
Nốt phỏng có vòm dày
Đáy nốt phỏng tím sẫm hay trắng bệch
Khỏi bệnh sau 15-45 ngày
A, B C đúng
Bỏng độ IV:
Bỏng hết lớp trung bì
Bỏng toàn bộ lớp da
Vỏng sâu vào cân
Bỏng cân-cơ-xương
Khi nhiều đám da hoại tử ướt, thấy:
Da trắng bệch hay đỏ xám
Đám da hoại tử gồ cao hơn da lành
Xung quanh sưng nề rộng
A, B C đúng
Trên lâm sàng biểu hiện đám da hoại tử khô trong bỏng là:
Da khô màu đen hay đỏ
Thấy rõ tĩnh mạch bị lấp quản
Vùng da lõm xuống do với da lành
A, B C đúng
Phân loại bỏng theo diện tích có mấy cách:
3
4
5
6
Trong phân diện tích bỏng, vùng cơ thể nào tương ứng với một con số 9:
Đầu-mặt-cổ
Chi dưới
Thân mình phía trước
Thân mình phía sau
Trong phân diện tích bỏng, vùng cơ thể nào tương ứng với một con số 1:
Cổ hay gáy
Gan hay mu tay một bên
Tầng sinh môn-sinh dục
A, B và C đúng
Trong phân diện tích bỏng, vùng cơ thể nào tương ứng với một con số 6:
Cẳng chân một bên
Hai mông
Hai bàn chân
Tất cả đúng
Đối với trẻ 12 tháng bị bỏng:
Đầu-mặt-cổ có diện tích lớn nhất
Một chi dưới có diện tích lớn nhất
Một chi trên có diện tích lớn nhất
Hai mông có diện tích lớn nhất
Cơ chế bệnh sinh gây sốc bỏng:
Do kích thích đau đớn từ vùng tổn thương bỏng
Giảm khối lượng tuần hoàn
Do sơ cứu bỏng không tốt
A, B và C đúng
Hội chứng nhiễm độc bỏng cấp do:
Hấp thu chất độc từ mô tế bào bị tan rã
Hấp thu mủ do quá trình nhiễm trùng
Hấp thu các men tiêu protein giải phóng ra từ tế bào
A, B đúng
Hội chứng nhiễm độc bỏng cấp do:
Hấp thu chất độc từ mô tế bào bị tan rã
Hấp thu mủ do quá trình nhiễm trùng
Hấp thu các men tiêu protein giải phóng ra từ tế bào
A, B đúng
Đặc trưng của thời kỳ thứ 3 trong bỏng là:
Mất protein qua vết bỏng, bệnh nhân suy mòn
Xuất hiện các rối loạn về chuyển hóa-dinh dưỡng
Thay đổi bệnh lý của tổ chức hạt
A, B và C đúng
Trong thăm khám bỏng, hỏi bệnh chú ý:
Hoàn cảnh nạn nhân lúc bị bỏng
Tác nhân gây bỏng
Thời gian tác nhân gây bỏng tác động trên da
Tất cả đều đúng
Nhìn bỏng sâu thấy:
Da hoại tử nức nẻ ở vùng khớp nách, bẹn
Bong móng chân, móng tay
Lứơi tĩnh mạch lấp quản
A, B và C đúng
Khi khám cảm giác da vùng bỏng:
Bỏng độ II, cảm giác đau tăng
Bỏng độ III, cảm giác đau tăng
Bỏng độ IV, cảm giác còn nhưng giảm
Bỏng độ V, cảm giác còn ít
Khi thử cảm giác phải chú ý:
Xem bệnh nhân còn sốc không
Bệnh nhân đã được chích thuốc giảm đau chưa
Khi thử phải so sánh với phần da lành
Tất cả đúng
Trong đánh giá độ sâu của bỏng, khi cặp rút gốc lông còn lại ở vùng bỏng nếu:
Bệnh nhân đau là bỏng nông
Bệnh nhân không đau, lông rút ra dễ là bỏng sâu
Bệnh nhân không có phản ứng gì cả là bỏng sâu
A và B đúng
