vietjack.com

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 29
Quiz

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 29

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp13 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của điều trị sốc bỏng

Giảm đau cho người bệnh

Phục hồi khối lượng máu lưu hành

Phục hồi các rối loạn điện giải

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân bị bỏng khi nhập viện phải:

Theo dõi huyết áp, mạch, nhiệt độ hơi thở

Đo áp lực tĩnh mạch trung ương

Đặt sonde niệu đạo đo lượng nước tiểu

A, B đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sốc bỏng nặng phải:

Nếu đe dọa ngạt cần mở khí quản

Chướng bụng thì đặt sonde dạ dày

Tôn trọng nguyên tắc vô trùng khi truyền tĩnh mạch

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuyền dịch điều trị sốc bỏng theo Evans và Brooke khác nhau ở:

Tỷ lệ dịch keo

Tỷ lệ điện giải

Tỷ lệ huyết thanh ngọt đẳng trương

A, B đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức Baster điều trị bỏng trong 24 giờ đầu:

Chuyền NaCl

Chuyền Ringerlactat

Chuyền huyết tương

Chuyền Glucose đẳng trương

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức theo Evans và Brooke chuyền dịch trong điều trị bỏng:

8 giờ đến 1/2 khối lượng dịch

8 giờ tiếp 1/4 khối lượng dịch

8 giờ sau 1/4 khối lượng dịch

A, B, C đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi xét nghiệm thấy Natri máu thấp trong điều trị bỏng cần:

Chuyền huyết thanh mặn đẳng trương

Chuyền Ringerlactat

Chuyền huyết thanh mặn ưu trương 10%

A, B, C đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình điều trị sốc bỏng không được để Kali máu cao:

4mEq/lít

5mEq/lít

6mEq/lít

7mEq/lí

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cắt bỏ từng lớp hoại tử bỏng là:

Chỉ cắt 2 lớp là đủ

Cắt tới 3 lớp mới vừa

Cắt từng lớp cho đến khi có máu mao mạch chảy ra

A, B đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định cắt bỏ từng lớp hoại tử bỏng:

Để chẩn đoán độ sâu khi chưa rõ ràng

Để loại bỏ họai tử sớm ở trung bì sâu

Để tránh nhiễm trùng vết bỏng

A, B đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định khi cắt bỏ toàn lớp hoại tử bỏng:

Bỏng tủng bì sâu

Bỏng có hoại tử ướt độ sâu rõ

Bỏng có hoại tử khô độ sâu rõ

Bỏng sâu đang có nguy cơ nhễm trùng lan rộng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không cắt bỏ sớm hoại tử bỏng khi:

Vết thương bỏng đang viêm tấy

Vùng hoại tử ở mặt, da đầu

Vùng hoại tử ở vùng tầng sinh môn

A, B đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian tốt nhất để cắt lọc tổ chức bỏng sớm là:

3-7 ngày đầu sau bỏng

Sau 8 ngày

Sau 10 ngày

Sau 14 ngày

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu bỏng sâu diện rộng nên cắt lọc:

Cắt bỏ hết một lần kết hợp chuyền máu

Cắt lọc từng phần cách nhau 4-5 ngày 1 lần

Cắt lọc từng phần che phủ xen kẽ da dị loại

A, B đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rạch hoại tử bỏng chỉ định khi:

Da hoại tử khít chặt gây cản trở tuần hoàn

Bỏng sâu tới khối cơ lớn có nguy cơ nhiễm khuẩn kỵ khí

Bỏng sâu ở môi trường bẩn

A, B đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kỹ thuật rạch hoại tử bỏng:

Rạch theo kiểu dích dắc

Rạch nhiều đường dọc

Rạch theo kiểu ô cờ

A, B, C đúng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cắt cụt chi trong bỏng được chỉ định khi:

Chi bị bỏng sâu toàn bộ các lớp

Khi có nhiễm khuẩn kỵ khí

Khi có nhiễm trùng huyết

A, B đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ghép da trong bỏng hay sử dụng:

Ghép kiểu Reverdin

Ghép kiểu Davis

Ghép da dày Wolf. Kranse

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ghép da mắt lưới trong điều trị bỏng có tác dụng:

Tăng diện tích mảnh ghép

Thóat dịch, máu đọng dưới mảnh ghép

Tiết kiệm được vùng lấy da

A, B đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân gây bỏng gồm:

Sức nóng

Luồng điện

Hóa chất

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng do sức nóng khô và ướt chiếm tỷ lệ:

54-60%

64-76%

84-93%

95-98%

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng do sức nóng gồm:

Sức nóng khô

Sức nóng ước

Bỏng do cóng lạnh

A và B đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng do nhiệt khô. Nhiệt độ thường là:

40o-500oC

60o-700oC

80o-1400oC

>1500oC

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương toàn thân trong bỏng điện thường gặp:

Ngừng tim

Ngừng hô hấp

Suy gan-thận

A và B đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng điện thường gây bỏng sâu tới:

Lớp thượng bì

Lớp trung bì

Lớp cân

Cơ- xương-mạch máu

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng điện phân ra:

Luồng điện có điện thế thấp nhỏ hơn 1000Volt

Luồng điện có điện thế thấp lớn hơn 1000Volt

Sét đánh

A, B C đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng do hóa chất bao gồm:

Do acid

Do kiềm

Do vôi tôi

A, B C đúng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng do bức xạ tổn thương phụ thuộc vào:

Loại tia

Mật độ chùm tia

Khoảng cách từ chùm tia đến da

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại mức độ tổn thương bỏng dựa vào:

Tổn thương GPB

Diễn biến tại chổ

Quá trình tái tạo phục hồi

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian lành vết bỏng độ I:

2-3 ngày

Sau 5 ngày

Sau 7 ngày

Sau 8-13 ngày

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng của bỏng độ II:

Hình thành nốt phỏng sau 12-24 giờ

Đáy nốt phỏng màu hồng ánh

Sau 8-13 ngày lớp thượng bì phục hồi

A, B, và C đúng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng độ III:

Hoại tử toàn bộ thượng bì

Trung bì thương tổn nhưng còn phần phụ của da

Thương tổn cả hạ bì

A, B đúng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm lâm sàng của bỏng độ III:

Nốt phỏng có vòm dày

Đáy nốt phỏng tím sẫm hay trắng bệch

Khỏi bệnh sau 15-45 ngày

A, B C đúng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng độ IV:

Bỏng hết lớp trung bì

Bỏng toàn bộ lớp da

Vỏng sâu vào cân

Bỏng cân-cơ-xương

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiều đám da hoại tử ướt, thấy:

Da trắng bệch hay đỏ xám

Đám da hoại tử gồ cao hơn da lành

Xung quanh sưng nề rộng

A, B C đúng

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên lâm sàng biểu hiện đám da hoại tử khô trong bỏng là:

Da khô màu đen hay đỏ

Thấy rõ tĩnh mạch bị lấp quản

Vùng da lõm xuống do với da lành

A, B C đúng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại bỏng theo diện tích có mấy cách:

3

4

5

6

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân diện tích bỏng, vùng cơ thể nào tương ứng với một con số 9:

Đầu-mặt-cổ

Chi dưới

Thân mình phía trước

Thân mình phía sau

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân diện tích bỏng, vùng cơ thể nào tương ứng với một con số 1:

Cổ hay gáy

Gan hay mu tay một bên

Tầng sinh môn-sinh dục

A, B và C đúng

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân diện tích bỏng, vùng cơ thể nào tương ứng với một con số 6:

Cẳng chân một bên

Hai mông

Hai bàn chân

Tất cả đúng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với trẻ 12 tháng bị bỏng:

Đầu-mặt-cổ có diện tích lớn nhất

Một chi dưới có diện tích lớn nhất

Một chi trên có diện tích lớn nhất

Hai mông có diện tích lớn nhất

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế bệnh sinh gây sốc bỏng:

Do kích thích đau đớn từ vùng tổn thương bỏng

Giảm khối lượng tuần hoàn

Do sơ cứu bỏng không tốt

A, B và C đúng

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng nhiễm độc bỏng cấp do:

Hấp thu chất độc từ mô tế bào bị tan rã

Hấp thu mủ do quá trình nhiễm trùng

Hấp thu các men tiêu protein giải phóng ra từ tế bào

A, B đúng

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng nhiễm độc bỏng cấp do:

Hấp thu chất độc từ mô tế bào bị tan rã

Hấp thu mủ do quá trình nhiễm trùng

Hấp thu các men tiêu protein giải phóng ra từ tế bào

A, B đúng

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng của thời kỳ thứ 3 trong bỏng là:

Mất protein qua vết bỏng, bệnh nhân suy mòn

Xuất hiện các rối loạn về chuyển hóa-dinh dưỡng

Thay đổi bệnh lý của tổ chức hạt

A, B và C đúng

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thăm khám bỏng, hỏi bệnh chú ý:

Hoàn cảnh nạn nhân lúc bị bỏng

Tác nhân gây bỏng

Thời gian tác nhân gây bỏng tác động trên da

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhìn bỏng sâu thấy:

Da hoại tử nức nẻ ở vùng khớp nách, bẹn

Bong móng chân, móng tay

Lứơi tĩnh mạch lấp quản

A, B và C đúng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khám cảm giác da vùng bỏng:

Bỏng độ II, cảm giác đau tăng

Bỏng độ III, cảm giác đau tăng

Bỏng độ IV, cảm giác còn nhưng giảm

Bỏng độ V, cảm giác còn ít

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thử cảm giác phải chú ý:

Xem bệnh nhân còn sốc không

Bệnh nhân đã được chích thuốc giảm đau chưa

Khi thử phải so sánh với phần da lành

Tất cả đúng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đánh giá độ sâu của bỏng, khi cặp rút gốc lông còn lại ở vùng bỏng nếu:

Bệnh nhân đau là bỏng nông

Bệnh nhân không đau, lông rút ra dễ là bỏng sâu

Bệnh nhân không có phản ứng gì cả là bỏng sâu

A và B đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack