50 câu hỏi
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay cần chẩn đoán phân biệt với:
Gãy liên lồi cầu
Gãy lồi cầu ngoài
Gãy mỏm trên lồi cầu trong
Tất cả đều đúng
Trong gãy trên lồi cầu xương cánh tay, 3 mốc giải phẫu mỏm khủyu, mỏm trên lồi cầu trong và mỏm trên lồi cầu ngoài vẫn ở vị trí bình thường:
Ðúng
Sai
Hội chứng Volkmann là hậu quả của tình trạng thiếu máu nuôi dưỡng cẳng tay đặc biệt là:
Các cơ gấp
Các cơ duỗi
Thần kinh giữa và trụ
Thần kinh quay
Trong hội chứng Volkmann, các dây thần kinh bị thương tổn là:
Quay - trụ
Trụ - cơ bì
Giữa - trụ
Cơ bì - giữa
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay độ I được điều trị:
Nắn - bó bột cánh cẳng bàn tay
Bó bột cánh - cẳng bàn tay có rạch dọc
Mổ kết hợp xương bằng Kirschner
Bất động bằng nẹp bột cánh- cẳng - bàn tay
Ðiều trị gãy trên lồi cầu xương cánh tay di lệch độ III:
Nắn - bó bột cánh cẳng bàn tay
Nắn hở nếu nắn kín thất bại
Mổ kết hợp xương ngay để tránh thương tổn phần mềm
B + C
Gãy 2 xương cẳng tay:
Chiếm tỷ lệ 15-20%
Gãy 1/3 trên nắn chỉnh hình khó khăn
Là loại gãy phổ biến nhất ở trẻ em
A, B đúng
Phân loại gãy 2 xương cẳng tay dựa vào:
Vị trí gãy trên xương quay
Vị trí gãy trên xương trụ
Vị trí gãy ở cả 2 xương
Vị trí rách của màng liên cốt
Gãy 1/3 trên của xương cẳng tay:
Ðoạn gãy gần ở tư thế sấp
Ðoạn gãy gần ở tư thế ngửa tối đa
Ðoạn gãy xa ở tư thế sấp
B, C đúng
Chụp X quang trong gãy 2 xương cẳng tay:
Chụp 2 bình diện thẳng và nghiêng, lấy cả 2 khớp
Cẳng tay đều ở tư thế ngửa
Chỉ cần chụp cẳng tay cả hai bình diện
A, B đúng
Sơ cứu trong gãy 2 xương cẳng tay là:
Dùng giảm đau toàn thân
Gây tê ổ gãy bằng novocain 1-2% 10ml cho mỗi bên
Ðặt nẹp gỗ, nẹp cramer, cẳng tay để ngửa
B và C đúng
Bó bột trong gãy 2 xương cẳng tay là:
Bột cẳng bàn tay
Bột cánh cẳng bàn tay tư thế sấp
Bột cánh cẳng bàn tay tư thế ngửa
Tất cả đều sai
Kết hợp xương trong gãy 2 xương cẳng tay khi:
Gãy 1/3 giữa cả 2 xương ít di lệch
Nắn bó bột sau 2 lần thất bại
Có trang thiết bị đầy đủ và phẫu thuật viên có kinh nghiệm
Chỉ định mổ cho mọi trường hợp
Biến chứng sớm thường gặp trong gãy 2 xương cẳng tay:
Chèn ép khoang
Chèn ép mạch máu thần kinh
Chọc thủng da gây gãy hở
A, B, C đúng
Biến chứng muộn hay gặp trong gãy 2 xương cẳng tay:
Khớp giả
Rối loạn dinh dưỡng
Cal lệch
A, B, C đúng
Thời gian giữ bột trong điều trị gãy 2 xương cẳng tay là:
8 tuần ở người lớn, 5 tuần ở trẻ em
8-12 tuần ở người lớn, 8 tuần ở trẻ em
8-12 tuần ở người lớn, 4-6 tuần ở trẻ em
10-12 tuần ở người lớn, 4-6 tuần ở trẻ em
Gãy Monteggia:
Gãy 1/3 trên xương quay kèm trật khớp quay trụ trên
Gãy 1/3 trên xương trụ kèm trật khớp quay trụ trên
Gãy 1/3 trên xương quay kèm trật khớp quay trụ dưới
Gãy 1/3 trên xương trụ kàm trật khớp quay trụ dưới
Cơ chế gãy trật Monteggia:
Do cơ chế chấn thương trực tiếp
Do cơ chế chấn thương gián tiếp
Cả 2 cơ chế phối hợp
A, B, C đúng
Chụp X quang trong gãy Monteggia:
Chụp nơi xương gãy 2 bình diện
Chụp cẳng tay lấy cả 2 khớp 2 bình diện
Chụp cẳng tay lấy khớp quay trụ dưới
Chụp cẳng tay lấy khớp quay trụ trên
Gãy trật Galéazzi:
Gãy 1/3 dưới xương quay kèm trật khớp quay trụ dưới
Gãy 1/3 dưới xương quay đơn thuần
Gãy 1/3 dưới xương trụ kèm trật khớp quay trụ dưới
Gãy 1/3 dưới xương trụ kèm trật khớp quay trụ trên
Biến dạng điển hình trong gãy Galléazzi:
Cẳng tay gập góc mở ra ngoài
Cổ tay lật sấp về phía xương quay
Mỏm trâm quay lên cao hơn mõm trâm trụ
A, B, C đúng
Nguyên nhân và cơ chế gãy xương cẳng tay:
Tác nhân tác động trực tiếp vào cẳng tay
Ngã chống tay khủyu dưới làm uốn bẻ gập 2 xương
A, B đúng
A, B, C đúng
Cơ chế gián tiếp trong gãy 2 xương cẳng tay thường gây ra:
Xương bị gãy ngang ở cùng vị trí
Xương bị gãy ngang ở hai vị trí khác nhau
Xương bị gãy chéo, xoắn hoặc bậc thang
Xương trụ gãy cao, xương quay gãy thấp
Ý nghĩa của việc phân loại gãy 2 xương cẳng tay nhằm:
Ðánh giá các thương tổn phối hợp
Ðánh giá khả năng di lệch nhiều hay ít
Ðánh giá các biến chứng sau gãy xương
A, B, C đúng
Gãy cành tươi là xương chỉ gãy .....................vỏ còn lại chỉ bị uốn cong. Các dấu hiệu chắc chắn trong gãy xương cẳng tay:
Sưng mất cơ nắn cẳng tay
Ðiểm đau chói
Biến dạng, tiếng lạo xạo, cử động bất thường
A, B đúng
Chụp X quang cẳng tay cho biết:
Vị trí gãy
Ðường gãy
Các loại di lệch
Tất cả đều đúng
Nguyên tắc điều trị gãy 2 xương cẳng tay là:
Nắn - bất động - tập vận động
Chỉ nắn và bất động
Tất cả các loại gãy đều bó bột
Tất cả các loại gãy đều phẫu thuật
Trong chấn thương ngực kín, cần phải lưu tâm đến:
Tràn máu màng phổi
Tràn khí màng phổi dưới áp lực
Tràn dịch màng tim
A, B và C đúng
Tử vong thứ phát trong chấn thương ngực do:
Suy hô hấp
Tràn khí, tràn máu màng phổi
Suy tuần hoàn
A và C đúng
Các phương pháp điều trị gãy 2 xương cẳng tay:
Ðiều trị bảo tồn
Ðiều trị phẫu thuật
Ðiều trị cơ năng
A, B đúng
Suy hô hấp trong chấn thương ngực có thể do:
Chấn thương sọ não và cột sống cổ
Thành ngực bị thương tổn
Thương tổn phổi - phế quản
Tất cả các nguyên nhân trên
Để tránh màng liên cốt, khi nắn người ta:
Kéo mạnh cẳng tay khi nắn
Kéo nghiêng cẳng tay về phía trụ
Kéo nghiêng cẳng tay về phía quay
Khi nắn bóp vào giữa cẳng tay để tách màng liên cốt
Suy tuần hoàn trong chấn thương ngực có thể do:
Sốc tim
Sốc giảm thể tích tuần hoàn
Chèn ép tim
B và C đúng
Chẩn đoán gãy xương ức trong chấn thương ngực dựa vào:
Ðau vùng xương ức
Hình ảnh bật cấp
X quang xương ức nghiêng
A, B và C đúng
Sau nắn gãy 2 xương cẳng tay nhất thiết phải:
Bó bột vòng tròn
Chụp X quang kiểm tra sau bó bột
Bó bột và cho bệnh nhân về
A, B đúng
Chẩn đoán đụng giập phổi trong chấn thương ngực chủ yếu dựa vào:
Lâm sàng
X quang ngực thẳng
Trên hình ảnh của Scanner
A và C đúng
Cơ chế vỡ cơ hoành trong chấn thương ngực kín do:
Chấn thương trực tiếp
Chấn thương gián tiếp
Do tăng áp lực trong ổ bụng
Do chèn ép
Ưu điểm của mổ kết hợp xương trong gãy 2 xương cẳng tay là:
Nắn xương chính xác
Cố định xương gãy vững chắc
Giúp bệnh nhân vận động sớm phục hồi chức năng
A, B đúng
Các vị trí gãy xương sường gặp trong chấn thương ngực:
Xương sườn 1 và 2
Xương sườn 3 và 5
Xương sườn 5 và 10
Xương sườn 3 và 10
Nhược điểm mổ kết hợp xương trong gãy 2 xương cẳng tay là:
Bị nhiễm trùng viêm xương
Bị tổn thương thêm về giải phẫu, để lại sẹo
Tai biến gây mê, gây tê
Tất cả đều đúng
Khi chấn thương gây gãy xương sườn 1 và 2 cần phát hiện thêm:
Thương tổn ở đỉnh phổi
Thương tổn xương đòn
Thương tổn quai động mạch chủ và thân động mạch trên quai động mạch chủ
Thương tổn cột sống cổ
Chẩn đoán xác định gãy xương sườn trong chấn thương ngực kín chủ yếu dựa vào:
Đau khi thở
Điểm đau chói
Dấu bầm tím trên thành ngực
X quang ngực
Sử dụng phương tiện kết hợp xương trong gãy 2 xương cẳng tay:
Nẹp vis cả 2 xương
Ðinh Rush cả 2 xương
Nẹp vis cho xương quay - đinh Rush cho xương trụ
A, B, C đúng
Trên lâm sàng, sau khi chẩn đoán gãy xương ức trong chấn thương ngực kín cần tìm ngay dấu hiệu:
Tràn máu trung thất
Tràn khí trung thất
Đụng dập cơ tim
Dấu hiệu “Bật cấp”
Cal lệch là do .......nắn không hết di lệch........ hoặc có di lệch thứ phát trong bột mà không phát hiện được. Nguyên nhân gây ra khớp giả trong gãy 2 xương cẳng tay là:
Chèn ép mô mềm vào 2 đầu xương gãy
Gãy nhiều mảnh, các mảnh di lệch xa
Mất đoạn xương gặp trong gãy hở
Tất cả đều đúng
Gãy Monteggia có:
Thể ưỡn
Thể gấp
Thể nghiêng
A, B đúng
Dấu hiệu trật khớp quay, trụ trên thể hiện qua ....................... chỏm quay không còn ở vị trí bình thường, bệnh nhân bị hạn chế sấp ngữa cẳng tay. Ðiều trị chỉnh hình trong gãy Monteggia:
Bó bột ôm vai
Bột cánh - cẳng bàn tay sát tới nách
Bột cánh - cẳng bàn tay, khủyu 90o
Bột cánh - cẳng bàn tay, khủyu 90o cẳng tay để ngữa
Thương tổn giải phẫu trong gãy Galléazzi:
gãy 1/3 dưới xương quay
Rách màng liên cốt
Trật khớp quay - trụ dưới, đứt dây chằng tam giác
A, B, C đúng
Chẩn đoán gãy Galléazzi dựa vào:
Sưng đau, biến dạng 1/3 dưới xương quay
Cẳng tay gập góc mở ra ngoài, cổ tay lật sấp về phía xương quay
Mỏm trâm quay lên cao hơn mỏm trâm trụ
Tất cả đều đúng
Biến dạng nào sau đây thường gặp trong gãy thân xương đùi:
Ðùi sưng to gập góc mở ra ngoài
Gập góc mở ra sau vào trong, chi ngắn, bàn chân xoay ngoài
Gập góc mở ra ngoài, bàn chân xoay trong
Gập góc mở ra ngoài, bàn chân xoay ngoài
