vietjack.com

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 8
Quiz

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 8

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai. Khi thực hiện sờ bụng:

Cần sờ nhịp nhàng theo nhịp thở bệnh nhân

Dùng đầu ngón tay đặt lên thành bụng, chú ý không để lòng bàn tay chạm bụng bệnh nhân

Sờ nhẹ nhàng từ vùng đau tới không đau

Bệnh nhân cần thở đều trong quá trình sờ

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số mệnh đề đúng:(1) Gõ cần được thực hiện sau cùng vì gây đau cho bệnh nhân nhất (2) Bệnh nhân có thể nằm nghiêng, ngồi hoặc đứng trong khi sờ bụng (3) Nhu động ruột thường cố định trong một khoảng (4) Khi tăng nhu động ruột, âm thường to, rõ, nhanh (5) Tiếng gõ đục có thể phát ra khi gõ trên tạng đặc; vùng chứa nước

1

2

3

4

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tổ hợp đúng: (1) Có thể dung một bàn tay hoặc cả 2 bàn tay khi sờ bụng (2) Khi gõ, chú ý dùng ngón giữa tay phải gõ lên khớp liên đốt gần của ngón giữa trái (3) Chiều cao gan thường được xác định theo đường trung đòn trái (4) Bình thường, tiếng nhu động ruột khoảng 4- 12 lần.phút (5) Kỹ thuật gõ có thể phát hiện báng bụng

(3), (4), (5)

(1), (2), (5)

(2), (3), (5)

(1), (4), (5)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sinh viên thực tập khám bụng, sờ thấy khối “u” vùng gần giữa bụng, khi sờ thấy mạch đập. Bệnh nhân có thể bị:

Phình động mạch chủ bụng

Thoát vị thượng vị

U vùng bụng

Thoát vị rốn

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai : Khi nghe thấy âm ruột to, tiếng ùng ục rõ, nhanh và dồn dập, bệnh nhân có thể bị bênh cảnh nào sau đây:

Tiêu chảy

Viêm phúc mạc

Táo bón

Xuất huyết ống tiêu hóa

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian (t) nghe nhu động ruột:

t ≥ 1 phút

t ≥ 2 phút

t ≥ 30s

1 phút ≤ t ≤ 2 phút

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án đúng: Sắp xếp đúng thứ tự các bước khám bụng (1) Gõ bụng (2) Khám vùng bẹn (3) Nhìn bụng bệnh nhân, không quên vùng bẹn (4) Thăm khám hậu môn trực tràng (5) Sờ nắn bụng (6) Nghe bụng với ống nghe

(3)-(6)-(1)-(4)-(2)-(5)

(3)-(6)-(1)-(5)-(4)-(2)

(3)-(6)-(1)-(4)-(5)-(2)

(3)-(6)-(1)-(5)-(2)-(4)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây không thể phát hiện được bằng gõ bụng:

Xuất hiện dịch trong ổ bụng

Lách to

Bờ dưới của gan

Thận

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân khi khám bụng thì phát hiện: tuần hoàn bàng hệ, bụng báng. Kết hợp khám toàn thân thấy vùng ngực có sao mạch; có dấu hiệu bàn tay son. Có thể kết luận bệnh nhân bị bệnh nào sau đây:

Suy thận

Tắc ruột

Viêm phúc mạc

Viêm loét dạ dày

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các dấu hiệu bệnh lý sau đây, số dấu hiện cần lưu ý khi khám bụng: (1) Dấu rắn bò (5) Thoát vị thành bụng (2) Vết bầm do xuất huyết dưới da (6) Tuần hoàn (3) Lỗ dò thành bụng (7) Sẹo mổ cũ (4) Nhịp đập khối u bàng hệ

2

3

5

6

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu chạm cục nước đá:

Chỉ phát hiện được ở bệnh nhân bị xơ gan

Để phân biệt báng bụng (cổ trướng) toàn thể hay khu trú

Để phân biệt cô trướng dịch thấm hay dịch tiết

Giúp phát hiện lách to trong cổ trướng toàn thể lượng nhiều

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khám bụng, người ta dùng ngón tay 1 và 2 ấn vừa phải vào các kẽ sườn có thể tìm được điểm đau chói, đó là:

Nghiệm pháp ấn kẽ sườn

Nghiệm pháp rung gan

Kỹ thuật móc gan

Nghiệm pháp Murphy

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khám bụng người ta dùng bàn tay phải ấn vào điểm đau túi mật trong khi bệnh nhân đang hít vào cho bệnh nhân đau đến nín thở. Thao tác đó gọi là:

Tìm phản ứng dội

Nghiệm pháp Murphy

Nghiệm pháp ấn kẽ sườn

Tìm phản hồi gan – tĩnh mạch cảnh

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khám bụng, người ta đặt bàn tay trái lên mạng sườn phải của bệnh nhân với các ngón tay nằm trong các khoảng liên sườn và dùng bờ trụ bàn tay phải chặt nhẹ vào mặt bàn tay trái. Thao tác đó gọi là:

Tìm dấu sóng vỗ

Nghiệm pháp ấn kẽ sườn

Nghiệm pháp Murphy

Nghiệm pháp rung gan

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu Grey Turner có thể thay thế nghiệm pháp Murphy trong việc tìm điểm đau túi mật:

Đúng

Sai

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phát hiện điểm đau trong trường hợp giun chui ống mật hoặc sỏi ống gan trái ta kiểm tra:

Điểm đau túi mật

Điểm niệu quản

Điểm Mayho - Robson

Điểm mũi ức

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm Mayho- Robson đặc trưng cho:

Viêm tụy cấp

Viêm phúc mạc

Tràng dịch ổ bụng

Phát hiện hẹp môn vị

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm đau niệu quản giữa ở vị trí nào:

Giao điểm đường ngang qua rốn và bờ ngoài cơ thẳng bụng

Giao điểm 1/3 ngoài và 1/3 giữa dường nối hai gai chậu trước trên

Gấn trực tràng

Giữa đường nối gai chậu trước trên và rốn

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách phát hiện lách to bằng phương pháp gõ:

Gõ ở giao điểm của đường nách trước trái và bờ sườn trái ở 2 thì hô hấp

Gõ ở giao điểm của đường trung đòn trái và bờ sườn trái

Gõ ngay dưới bờ sườn trái

Không tìm được lách to bằng cách gõ

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát hiện lách to bằng cách gõ như thế nào:

Gõ luôn vang ở cả 2 thì hô hấp

Gõ đục ở cả 2 thì hô hấp

Gõ đục ở thì hít vào và gõ vang ở thì thở ra

Gõ vang ở thì hít vào và gõ đục ở thì thở ra

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa của dấu sóng vỗ:

Phát hiện hẹp môn vị

Có dịch tự do trong ổ bụng

Có tạng to trong ổ bụng

Là dấu hiệu viêm phúc mạc

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất của co cứng thành bụng không tự ý:

Hít vào co cứng hơn, thở ra thư giãn

Có thể loại trừ phản xạ co cứng cơ này bằng nhiều cách

Đau tăng khi gồng cơ thành bụng

Co cơ có tính đối xứng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều sau đây không thuộc tính chất của co cứng thành bụng không tự ý:

Thường không đối xứng

Có thể loại trừ phản xạ co cứng cơ này bằng nhiều cách

Đau tăng khi gồng cơ thành bụng

Co cứng cơ cả hai thì hô hấp

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phát biểu đúng: 1. Khi bị phù da mỏng đi, có dấu ấn lõm 2. Khi mất nước: da mất tính đàn hồi, có dấu véo da 3. Phản ứng thành bụng: cơ còn di động và co cứng liên tục 4. Co cứng thành bụng: cơ di động theo nhịp thở

1

2

3

4

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sai khi nói về phản ứng dội:

Thực hiện trước các phản ứng co cơ thành bụng

Đè từ từ và sâu tăng dần vào thành bụng , sau đó nhấc tay nhanh lên

Phản ứng dội (+) khi bệnh nhân đau chói khi bị ấn

Liên quan đến triệu chứng về cơ

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất không thuộc trong mô tả tính chất của khối u trong ổ bụng:

Vị trí kích thước

Hình dạng, mật độ

Tốc độ di căn

Nông hay sâu

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gan to chỉ nhận biết được nhờ:

U vùng hạ sườn phải và không di động theo nhịp thở

U hạ sườn phải, liên tục với bờ sườn phải và di động theo nhịp thở

U hạ sườn phải và bệnh nhân luôn có vàng da niêm

Gỡ thấy đục ở hạ sườn phải

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phát biểu đúng: 1. Móc gan: Dùng các đầu ngón tay của cả 2 bàn tay móc ngược bờ sườn của bệnh nhân từ phía trên 2. Móc lách tương tự như móc gan nhưng được thực hiện ở bờ sườn phải 3. Cảm giác phúc mạc thực hiện bằng cách ấn mạnh vào thành bụng 4. Khám bụng đòi hỏi phải rèn luyện nhiều về kỹ năng để có thể phát hiện các triệu chứng đầy đủ chính xác

1

2

3

4

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau bụng do thành bụng:

Đau nông gần bề mặt bụng

Khó xác định hơn đau bụng do tạng

Dễ dàng mô tả hơn đau bụng do liên quan

Tất cả đều sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trước một bệnh nhân đau bụng cấp, điều quan trọng nhất cần làm đầu tiên là:

Sử dụng thuốc giảm đau cho bệnh nhân

Cho bệnh nhân đi chụp X - quang bụng

Quyết định có phẫu thuật hay không

Xét nghiệm cận lâm sàng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bệnh sau gây đau bụng cấp, ngoại trừ:

Viêm ruột thừa

Ung thư đại tràng

Viêm vòi trứng

Sỏi niệu quản

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau bụng cấp không có đặc điểm:

Tính chất cơn

Tần suất

Hướng lan

Kiểu đau

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hỏi bệnh sử đau bụng cấp, cần chú ý đến:

Các bệnh ở lồng ngực như viêm phổi, viêm ngoại tâm mạc v.v…

Tiền sử kinh nguyệt và tiền sử các bệnh gia đình như tăng lipid huyết

Sử dụng heparin ngừa huyết khối

Cả A, B, C đúng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau bụng cấp khác đau bụng mạn về:

Kiểu đau

Vị trí

Thời gian đau

Tần suấ

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng ruột kích thích:

Thường gây đau bụng cấp

Đau bụng khu trú ở hạ vị và hố chậu phả

Nguyên nhân có thể do cường giao cảm

Triệu chứng có thể là táo bón và tiêu chảy xen kẽ

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn nhận định không đúng về bệnh loét dạ dày:

Gây đau bụng mạn tính

Nguyên nhân thường gặp là do vi khuẩn Helicobacter Pylori

Đặc trưng bởi nóng rát vùng thượng vị

Đau giảm sau khi ăn

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh về đường mật có đặc trưng:

Thường gây đau bụng cấp tính

Khó dung nạp các thức ăn chứa lipid

Đau thượng vị hoặc hạ sườn trái

Hay ợ nước và thức ăn ra ngoài

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh về tụy không có đặc điểm:

Đau khu trú ở vùng hạ sườn phải

Đau bụng thường lan ra sau lưng

Giảm đau một phần khi ở tư thế cò sung

Thường liên quan đến tiền sử uống rượu và bệnh đường mật

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nôn buổi sáng sớm trước khi ăn không gặp trong:

Có thai

Nghiện rượu

Suy thận

Hội chứng ure huyết

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nôn do tâm thần không có đặc điểm:

Bệnh sử nôn kéo dài

Thường nôn trước hoặc trong khi ăn

Tình trạng dinh dưỡng đầy đủ

Thường do tự mình gây ra

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nôn ra mật thường gặp ở bệnh nhân:

Nhiễm khuẩn dạ dày – ruột

Tắc ruột

Sỏi mật

Sau phẫu thuật dạ dày

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng “nôn vọt” có thể thấy ở bệnh nhân bị:

Ngộ độc thức ăn

Viêm túi mật

Tăng áp lực nội sọ

Liệt ruột

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Buồn nôn dai dẳng không kèm nôn ở một bệnh nhân khỏe mạnh có thể cho gợi ý về:

Sử dụng các thuốc trợ tim

Nghiện rượu

Dùng thuốc ngừa thai

Tâm bệnh

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây nôn thuộc thần kinh là:

Rối loạn mũi hầu

Dị ứng thức ăn

Mất trương lực dạ dày

Đái tháo đường

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên nhân sau gây nôn thuộc chuyển hóa và nội tiết, ngoại trừ:

Suy thận

Suy gan

Hẹp môn vị

Nhược giáp

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp điều trị chung dành cho nôn là:

Bù nước và điện giải

Cho ăn bằng ống thông qua lỗ hỗng tràng

Truyền nước biển

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phát biểu sau đều đúng về đặc điểm của ợ nóng, ngoại trừ:

Cảm giác nóng hoặc đau khu trú sau xương ức hoặc mỏm mũi kiếm

Có thể lan sang trước ngực và sang hai bên, lên hàm và lên cánh tay

Thường nặng hơn sau khi ăn

Bệnh nhân thường cúi người về phía trước để giảm sự đau đớn

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây ra ợ nóng là, ngoại trừ:

Những bất thường vận động của thực quản

Do trào ngược acid và pepsin từ dạ dày vào thực quản

Do trào ngược dịch tụy và mật từ dạ dày vào thực quản

Ợ nóng không xảy ra khi thực quản vận động bình thường

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố quyết định của trào ngược dạ dày thực quản là:

Nhu động thực quản

Trương lực cơ vòng thực quản dưới

Cơ hoành

Trương lực cơ vòng thực quản trên

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số biến chứng của trào ngược dạ dày thực quản là:

Viêm thực quản và loét dạ dày

Bướu thực quản và túi thừa Zenker

Viêm phổi và viêm thực quản

Viêm họng và viêm ruột thừa

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack