vietjack.com

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 5
Quiz

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 5

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

“Dài hơn 250ms, âm sắc thấp, tần số trội <=400Hz, ít dạng âm nhạc hơn tựa tiếng ngáy” là đặc điểm của tiếng nào?

Ran rít

Ran ngáy

Ran to hạt

Không là đặc điểm của tiếng nào kể trên

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tiếng ran không liên tục thường dễ phát hiện hơn khi bệnh nhân:

Thở bình thường

Thở nhanh và lẹ

Nín thở

Thở chậm và thật sâu

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ran to hạt:

Là ran đầu và giữa thì hít vào

Là ran cuối thì hít vào

Là ran đầu thì hít vào

Là ran giữa thì hít vào E. Là ran cuối thì thở ra

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ran thường gặp trong các bệnh lý có ứ đọng chất tiết phế quản, viêm phế quản:

Ran rít

Ran to hạt

Ran nhỏ hạt

Tiếng cọ màng phổi

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ran thường gặp trong bệnh lý phế nang là:

Tiếng cọ màng phổi

Ran to hạt

Ran rít

Ran nhỏ hạt

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi khám lâm sàng phát hiện hội chứng 3 giảm và nghe tiếng gì ở giới hạn trên của vùng 3 giảm thì hội chứng 3 giảm này tạo ra bởi tràn dịch màng phổi:

Tiếng cọ màng phổi

Tiếng dế kêu

Tiếng ngực thầm

Tiếng óch ách

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiếng ngực thầm là hiện tượng nghe được rõ ràng tiếng nói thầm do tăng cường độ tiếng này bởi một vùng:

Đông đặc phổi

Tràn dịch màng phổi

Tràn khí màng phổi

Tràn khí trung thất

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiếng rì rào phế nang có thể mất đi khi:

Hiện diện tràn dịch và tràn khí màng phổi

Đông đặc phổi và tràn khí trung thất

Tràn dịch màng phổi và tràn khí trung thất

Tràn khí màng phổi và tràn khí trung thất

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp làm giảm tiếng rì rào phế nang:

Bệnh nhân béo phì, tràn dịch màng phổi

Bệnh nhân gầy, khí phế thũng

Bệnh nhân béo phì, tràn dịch màng phổi

Bệnh nhân béo phì, kh

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiếng thổi ống:

Là tiếng thở thanh khí phế quản nghe được ở ngoại vi của phổi

Chủ yếu ở thì thở ra

Nghe ở giới hạn trên của tràn dịch màng phổi lượng ít hoặc trung bình

Còn được gọi là tiếng thổi màng phổi

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây khó thở cấp thường gặp ở trẻ em là:

Nhiễm trùng đường hô hấp trên

Suy tim trái

Thuyên tắc phổi

Tắc đường hô hấp

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đặc điểm sau là của khó thở trong thì hít vào, ngoại trừ:

Do tắc nghẽn hầu họng

Cần cấp cứu

Nghe tiếng rít ở cổ

Bệnh nhân phải cúi đầu ra trước khi hít

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhịp thở bình thường là:

12-15 lần/phút

15-20 lần/phút

20-25 lần/phút

25-30 lần/phút

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân khi ngủ thường hay ngưng thở, thậm chí thời gian ngưng thở có thể kéo dài đến mức gây tử vong, đây là kiểu thở gì?

Thở Kussmaul

Thở trong thiếu máu

Khó thở kịch phát về đêm

Thở Cheyne-Stokes

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất hiện trong lúc gắng sức, bệnh nhân luôn có cung lượng tim cao và kháng lực ngoại biên thấp (mạch mạnh da ấm và thổi tâm thu), đây là triệu chứng:

Thở Kussmaul

Thở trong thiếu máu

Khó thở kịch phát về đêm

Thở Cheyne-Stokes

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng bởi thể tích lưu thông lớn và nhanh đến nỗi không có thời gian dừng giữa các nhịp thở, đây là kiểu thở?

Thở Kussmau

Thở trong thiếu máu

Khó thở kịch phát về đêm

Thở Cheyne-Stokes

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thở ngáp là đặc điểm của:

Thiếu oxy não

Choáng, sốc

Lo lắng quá mức

D. Xuất huyết

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bệnh phổi mãn thường gặp trong khó thở là:

COPD và bệnh phổi hạn chế

Hen phế quản và COPD

COPD và viêm phế quản mạn

Hội chứng hạn chế và viêm phế quản mạn

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào đúng nhất trong những đáp án dưới đây:

Ho là động tác hít mạnh mẽ

Ho là một phản xạ nhưng không luôn luôn

Ho là một hoạt động phải tự ý

Một số nguyên nhân gây ra ho nằm ở tai giữa và tai trong

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của bệnh phổi hạn chế, ngoại trừ:

Giảm VC và TLC

Khó thở được cho là cố gắng của cơ hô hấp để thông khí phổi cứng và duy trì thể tích thông khí phổi cao

Thường gặp trong nhóm bệnh về cơ, ảnh hưởng chủ yếu cơ thở ra

FRC và RV thường giảm ít hoặc không bị ảnh hưởng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó thở trong bệnh tim mạn, phổi không bị cứng, thường do:

máu ở phổi làm xung huyết phổi

Cung lượng tim không đủ trong lúc gắng sức

Suy tim trái

Hẹp van hai lá

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân khó thở kịch phát về đêm, nguyên nhân do:

Khi ngủ, dây X tăng hoạt động làm phổi sung huyết

Khi ngủ, tim đập chậm làm giảm cung lượng tim

Khi về đêm, bệnh nhân thở chậm làm thông khí giảm

Do tư thế nằm lúc ngủ, làm máu dồn về nhĩ phải, gây sung huyết phổi

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cảm giác khó thở có liên quan đến, ngoại trừ:

Cường độ của xung động hướng tâm từ các cấu trúc lồng ngực

Tín hiệu từ các thụ cảm hóa học

Tín hiệu từ cơ hô hấp

Nồng độ CO2 trong máu

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó thở trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính:

Khó thở thì thở ra là chủ yếu

Khó thở thì hít vào là chủ yếu

Thường gây khó thở cả hai thì

Thường sau khi hút thuốc lá

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân biệt khó thở trong nhóm bệnh phổi tắc nghẽn và bệnh phổi hạn chế:

Bệnh phổi hạn chế gây khó thở cả hai thì hít vào và thở ra

Bệnh phổi tắc nghẽn gây khó thở chủ yếu thì thở ra

Nhịp thở Kussmall là đặc trưng cho bệnh phổi tắc nghẽn

A và B đúng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng của suy giảm đường hô hấp trên là:

Ho khan kèm nhày mũi

Đau họng

Suy nhược thường

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhóm kích thích tạo ra ho không tự ý là:

Cơ học

Viêm

Tâm lý

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nào sau đây không thuộc nhiễm trùng phổi cấp tính:

Viêm khí phế quản

Viêm phổi thuỳ

Bộc phát VPQM

VPQM

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nào thuộc nhiễm trùng mạn tính ở phổi:

Lao

Nấm

Dãn PQ

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về ho đàm, chọn phát biểu sai?

Ho đàm rỉ sét trong viêm phế cầu

Ho đàm màu vàng lẫn máu là Klebsiella

Đàm mủ thối là viêm phổi kỵ khí

Ho không khạc đàm còn gọi là ho khan

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân có áp suất thở ra tối đa bao nhiêu thì tạo ra động tác ho:

A. > 50 cm H2O

< 50 cm H2O

> 60 cm H2O

Tất cả đều sai

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngất sau ho gà thường gặp ở:

Nam suy tim nặng, bị ho gà

Nữ tuần hoàn tốt, bị ho gà

Nam tuần hoàn tốt, bị hò gà

Nữ suy tim nặng, bị ho gà

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ho ra máu xuất phát từ:

Đường hô hấp trên

Đường hô hấp dưới

Dạ dày

Dạ dày và ruột

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể phân biệt máu xuất huyết từ dạ dày với máu từ đường hô hấp dưới?

Đúng

Sai

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân thường gặp của ho ra máu ở bệnh nhân sau 40 tuổi:

Ung thư phế quản

Lao

Hẹp hai lá

A và B đúng

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ung thư phế quản cần lưu ý ở bệnh nhân nào có biểu hiện ho ra máu:

30-35 tuổi, hút thuốc

40-60 tuổi, hút thuốc

20-35 tuổi, hút thuốc

15-30 tuổi, hút thuốc

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ho ra máu là biến chứng của:

Áp xe phổi do amibe thứ phát

U lành tính

Do hoại tử hay viêm trong phổi sau chỗ bị tắc nghẽn

Tất cả điều đúng

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân bị sung huyết nặng và phù phổi, đàm bệnh nhân thường có màu:

Màu trắng hồng, bọt

Màu hồng ửng, không bọt

Màu đỏ máu, bọt

Màu đỏ máu, không bọt

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân bị thuyên tắc phổi, huyết khối, ho ra máu. Bệnh nhân này bị nhồi máu phổi?

Đúng

Sai

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp ho ra máu, máu có đặc điểm:

Sẫm, lẫn nước bọt, pH kiềm

Tươi, có đại thực bào phế nang chứa hemosiderin

Sẫm, vón cục, pH axit

Tươi hoặc sẫm, pH trung tính

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân 45 tuổi, ho kéo dài và có ho ra máu, cường độ tăng, sụt cân, và có tiền căn hút thuốc lá. Bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh nào sau đây:

Viêm phổi

Ung thư phế quản

Nhồi máu phổi

Viêm phế quản

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau ngực kiểu màng phổi:

Đau khu trú và tăng khi hít thở sâu hay thở mạnh

Nguyên nhân có thể do bệnh nhu mô phổi

Cơ chế đau do viêm màng phổi thành hay màng phổi tạng

A và B đúng

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân biệt đau ngực do nguyên nhân đau ngực do nguyên nhân tim mạch và hô hấp dựa vào:

Đau ngực do tim tăng khi hít sâu hay thở mạnh

Đau ngực của bệnh tim chì xày ra sau gắng sức

Đau ngực do bệnh tim xảy ra thường sau cơn tăng huyết áp

Đau ngực do bệnh phổi đôi khi tăng khi ho

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốt, ho đàm mủ kèm đau ngực kiểu màng phổi:

Do viêm màng phổi mủ

Do viêm phổ

Do thuyên tắc phổi

Cả A, B, C đều đúng

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tím xuất hiện khi Hb khử:

> 5 g/dl

> 50 g/dl

> 0,5 g/dl

> 500 g/dl

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tím do suy tim phải là loại:

Tím trung ương

Tím ngoại biên

Tím với sự gia tăng MetHb

Cả A, B, C đều 3 đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất sau đây:

Tím thường quan sát rõ nhất ở đầu chi và dọc theo đường đi của tĩnh mạch khi bị viêm

Khám tím ở bệnh nhân da đen quan trọng nhất là quan sát ở dái tai, môi và móng

Ngoại trừ lưu lượng máu qua da chậm như trong suy tim, tím tái ám chỉ giảm oxy máu tĩnh mạch

Ngộ độc CO không xuất hiện tím tái

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng 1:

Co mạch ngoại biên (như trong hội chứng Raynaud) gây tím ngoại biên nguyên phát

Nguyên nhân thường gặp nhất của tím ngoại biên là giảm thông khí phế nang ở bệnh nhân có phổi bình thường làm giảm oxy máu động mạch

Viêm phế quản mạn hay khí phế thủng có thể gây tím

Do đầu mũi không có sự hiện diện của các mạch máu do chỉ có lớp sụn và mỡ nên trong suy tim nặng vẫn không thể thấy tím ở đầu mũi

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng 2:

Bệnh nhân mắc tứ chứng Fallot bẩm sinh do thông liên thất nên có thể bị tím vì giảm thể tích nhát bóp vào động mạch chủ

Thiếu máu nhược sắc trong các bệnh mạn tính,ung thư dễ dàng gây suy tim nặng, từ đó dẫn đến tím do hoà lẫn máu động tĩnh mạch

Điều trị bệnh mạch vành bằng cách đặt nitrogenglycerines dưới lưỡi nhưng bệnh nhận lại dùng quá chỉ định làm xuất hiện nitrate dẫn đến MetHb gây tím

Không phải nitrate mà là nitrite mới là nguyên nhân thông thường của MetHb

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ MetHb bao nhiêu gây tím tái không triệu chứng:

3-5%

5-10%

10-25%

MetHb không phải là nguyên nhân gây tím tái không triệu chứng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack