50 câu hỏi
“Dài hơn 250ms, âm sắc thấp, tần số trội <=400Hz, ít dạng âm nhạc hơn tựa tiếng ngáy” là đặc điểm của tiếng nào?
Ran rít
Ran ngáy
Ran to hạt
Không là đặc điểm của tiếng nào kể trên
Các tiếng ran không liên tục thường dễ phát hiện hơn khi bệnh nhân:
Thở bình thường
Thở nhanh và lẹ
Nín thở
Thở chậm và thật sâu
Ran to hạt:
Là ran đầu và giữa thì hít vào
Là ran cuối thì hít vào
Là ran đầu thì hít vào
Là ran giữa thì hít vào E. Là ran cuối thì thở ra
Ran thường gặp trong các bệnh lý có ứ đọng chất tiết phế quản, viêm phế quản:
Ran rít
Ran to hạt
Ran nhỏ hạt
Tiếng cọ màng phổi
Ran thường gặp trong bệnh lý phế nang là:
Tiếng cọ màng phổi
Ran to hạt
Ran rít
Ran nhỏ hạt
Khi khám lâm sàng phát hiện hội chứng 3 giảm và nghe tiếng gì ở giới hạn trên của vùng 3 giảm thì hội chứng 3 giảm này tạo ra bởi tràn dịch màng phổi:
Tiếng cọ màng phổi
Tiếng dế kêu
Tiếng ngực thầm
Tiếng óch ách
Tiếng ngực thầm là hiện tượng nghe được rõ ràng tiếng nói thầm do tăng cường độ tiếng này bởi một vùng:
Đông đặc phổi
Tràn dịch màng phổi
Tràn khí màng phổi
Tràn khí trung thất
Tiếng rì rào phế nang có thể mất đi khi:
Hiện diện tràn dịch và tràn khí màng phổi
Đông đặc phổi và tràn khí trung thất
Tràn dịch màng phổi và tràn khí trung thất
Tràn khí màng phổi và tràn khí trung thất
Trường hợp làm giảm tiếng rì rào phế nang:
Bệnh nhân béo phì, tràn dịch màng phổi
Bệnh nhân gầy, khí phế thũng
Bệnh nhân béo phì, tràn dịch màng phổi
Bệnh nhân béo phì, kh
Tiếng thổi ống:
Là tiếng thở thanh khí phế quản nghe được ở ngoại vi của phổi
Chủ yếu ở thì thở ra
Nghe ở giới hạn trên của tràn dịch màng phổi lượng ít hoặc trung bình
Còn được gọi là tiếng thổi màng phổi
Nguyên nhân gây khó thở cấp thường gặp ở trẻ em là:
Nhiễm trùng đường hô hấp trên
Suy tim trái
Thuyên tắc phổi
Tắc đường hô hấp
Các đặc điểm sau là của khó thở trong thì hít vào, ngoại trừ:
Do tắc nghẽn hầu họng
Cần cấp cứu
Nghe tiếng rít ở cổ
Bệnh nhân phải cúi đầu ra trước khi hít
Nhịp thở bình thường là:
12-15 lần/phút
15-20 lần/phút
20-25 lần/phút
25-30 lần/phút
Một bệnh nhân khi ngủ thường hay ngưng thở, thậm chí thời gian ngưng thở có thể kéo dài đến mức gây tử vong, đây là kiểu thở gì?
Thở Kussmaul
Thở trong thiếu máu
Khó thở kịch phát về đêm
Thở Cheyne-Stokes
Xuất hiện trong lúc gắng sức, bệnh nhân luôn có cung lượng tim cao và kháng lực ngoại biên thấp (mạch mạnh da ấm và thổi tâm thu), đây là triệu chứng:
Thở Kussmaul
Thở trong thiếu máu
Khó thở kịch phát về đêm
Thở Cheyne-Stokes
Đặc trưng bởi thể tích lưu thông lớn và nhanh đến nỗi không có thời gian dừng giữa các nhịp thở, đây là kiểu thở?
Thở Kussmau
Thở trong thiếu máu
Khó thở kịch phát về đêm
Thở Cheyne-Stokes
Thở ngáp là đặc điểm của:
Thiếu oxy não
Choáng, sốc
Lo lắng quá mức
D. Xuất huyết
Hai bệnh phổi mãn thường gặp trong khó thở là:
COPD và bệnh phổi hạn chế
Hen phế quản và COPD
COPD và viêm phế quản mạn
Hội chứng hạn chế và viêm phế quản mạn
Phát biểu nào đúng nhất trong những đáp án dưới đây:
Ho là động tác hít mạnh mẽ
Ho là một phản xạ nhưng không luôn luôn
Ho là một hoạt động phải tự ý
Một số nguyên nhân gây ra ho nằm ở tai giữa và tai trong
Đặc điểm của bệnh phổi hạn chế, ngoại trừ:
Giảm VC và TLC
Khó thở được cho là cố gắng của cơ hô hấp để thông khí phổi cứng và duy trì thể tích thông khí phổi cao
Thường gặp trong nhóm bệnh về cơ, ảnh hưởng chủ yếu cơ thở ra
FRC và RV thường giảm ít hoặc không bị ảnh hưởng
Khó thở trong bệnh tim mạn, phổi không bị cứng, thường do:
máu ở phổi làm xung huyết phổi
Cung lượng tim không đủ trong lúc gắng sức
Suy tim trái
Hẹp van hai lá
Bệnh nhân khó thở kịch phát về đêm, nguyên nhân do:
Khi ngủ, dây X tăng hoạt động làm phổi sung huyết
Khi ngủ, tim đập chậm làm giảm cung lượng tim
Khi về đêm, bệnh nhân thở chậm làm thông khí giảm
Do tư thế nằm lúc ngủ, làm máu dồn về nhĩ phải, gây sung huyết phổi
Cảm giác khó thở có liên quan đến, ngoại trừ:
Cường độ của xung động hướng tâm từ các cấu trúc lồng ngực
Tín hiệu từ các thụ cảm hóa học
Tín hiệu từ cơ hô hấp
Nồng độ CO2 trong máu
Khó thở trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính:
Khó thở thì thở ra là chủ yếu
Khó thở thì hít vào là chủ yếu
Thường gây khó thở cả hai thì
Thường sau khi hút thuốc lá
Phân biệt khó thở trong nhóm bệnh phổi tắc nghẽn và bệnh phổi hạn chế:
Bệnh phổi hạn chế gây khó thở cả hai thì hít vào và thở ra
Bệnh phổi tắc nghẽn gây khó thở chủ yếu thì thở ra
Nhịp thở Kussmall là đặc trưng cho bệnh phổi tắc nghẽn
A và B đúng
Triệu chứng của suy giảm đường hô hấp trên là:
Ho khan kèm nhày mũi
Đau họng
Suy nhược thường
Tất cả đều đúng
Các nhóm kích thích tạo ra ho không tự ý là:
Cơ học
Viêm
Tâm lý
Tất cả đều đúng
Bệnh nào sau đây không thuộc nhiễm trùng phổi cấp tính:
Viêm khí phế quản
Viêm phổi thuỳ
Bộc phát VPQM
VPQM
Bệnh nào thuộc nhiễm trùng mạn tính ở phổi:
Lao
Nấm
Dãn PQ
Tất cả đều đúng
Khi nói về ho đàm, chọn phát biểu sai?
Ho đàm rỉ sét trong viêm phế cầu
Ho đàm màu vàng lẫn máu là Klebsiella
Đàm mủ thối là viêm phổi kỵ khí
Ho không khạc đàm còn gọi là ho khan
Bệnh nhân có áp suất thở ra tối đa bao nhiêu thì tạo ra động tác ho:
A. > 50 cm H2O
< 50 cm H2O
> 60 cm H2O
Tất cả đều sai
Ngất sau ho gà thường gặp ở:
Nam suy tim nặng, bị ho gà
Nữ tuần hoàn tốt, bị ho gà
Nam tuần hoàn tốt, bị hò gà
Nữ suy tim nặng, bị ho gà
Ho ra máu xuất phát từ:
Đường hô hấp trên
Đường hô hấp dưới
Dạ dày
Dạ dày và ruột
Có thể phân biệt máu xuất huyết từ dạ dày với máu từ đường hô hấp dưới?
Đúng
Sai
Nguyên nhân thường gặp của ho ra máu ở bệnh nhân sau 40 tuổi:
Ung thư phế quản
Lao
Hẹp hai lá
A và B đúng
Ung thư phế quản cần lưu ý ở bệnh nhân nào có biểu hiện ho ra máu:
30-35 tuổi, hút thuốc
40-60 tuổi, hút thuốc
20-35 tuổi, hút thuốc
15-30 tuổi, hút thuốc
Ho ra máu là biến chứng của:
Áp xe phổi do amibe thứ phát
U lành tính
Do hoại tử hay viêm trong phổi sau chỗ bị tắc nghẽn
Tất cả điều đúng
Một bệnh nhân bị sung huyết nặng và phù phổi, đàm bệnh nhân thường có màu:
Màu trắng hồng, bọt
Màu hồng ửng, không bọt
Màu đỏ máu, bọt
Màu đỏ máu, không bọt
Bệnh nhân bị thuyên tắc phổi, huyết khối, ho ra máu. Bệnh nhân này bị nhồi máu phổi?
Đúng
Sai
Trường hợp ho ra máu, máu có đặc điểm:
Sẫm, lẫn nước bọt, pH kiềm
Tươi, có đại thực bào phế nang chứa hemosiderin
Sẫm, vón cục, pH axit
Tươi hoặc sẫm, pH trung tính
Một bệnh nhân 45 tuổi, ho kéo dài và có ho ra máu, cường độ tăng, sụt cân, và có tiền căn hút thuốc lá. Bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh nào sau đây:
Viêm phổi
Ung thư phế quản
Nhồi máu phổi
Viêm phế quản
Đau ngực kiểu màng phổi:
Đau khu trú và tăng khi hít thở sâu hay thở mạnh
Nguyên nhân có thể do bệnh nhu mô phổi
Cơ chế đau do viêm màng phổi thành hay màng phổi tạng
A và B đúng
Phân biệt đau ngực do nguyên nhân đau ngực do nguyên nhân tim mạch và hô hấp dựa vào:
Đau ngực do tim tăng khi hít sâu hay thở mạnh
Đau ngực của bệnh tim chì xày ra sau gắng sức
Đau ngực do bệnh tim xảy ra thường sau cơn tăng huyết áp
Đau ngực do bệnh phổi đôi khi tăng khi ho
Sốt, ho đàm mủ kèm đau ngực kiểu màng phổi:
Do viêm màng phổi mủ
Do viêm phổ
Do thuyên tắc phổi
Cả A, B, C đều đúng
Tím xuất hiện khi Hb khử:
> 5 g/dl
> 50 g/dl
> 0,5 g/dl
> 500 g/dl
Tím do suy tim phải là loại:
Tím trung ương
Tím ngoại biên
Tím với sự gia tăng MetHb
Cả A, B, C đều 3 đúng
Chọn câu đúng nhất sau đây:
Tím thường quan sát rõ nhất ở đầu chi và dọc theo đường đi của tĩnh mạch khi bị viêm
Khám tím ở bệnh nhân da đen quan trọng nhất là quan sát ở dái tai, môi và móng
Ngoại trừ lưu lượng máu qua da chậm như trong suy tim, tím tái ám chỉ giảm oxy máu tĩnh mạch
Ngộ độc CO không xuất hiện tím tái
Chọn câu đúng 1:
Co mạch ngoại biên (như trong hội chứng Raynaud) gây tím ngoại biên nguyên phát
Nguyên nhân thường gặp nhất của tím ngoại biên là giảm thông khí phế nang ở bệnh nhân có phổi bình thường làm giảm oxy máu động mạch
Viêm phế quản mạn hay khí phế thủng có thể gây tím
Do đầu mũi không có sự hiện diện của các mạch máu do chỉ có lớp sụn và mỡ nên trong suy tim nặng vẫn không thể thấy tím ở đầu mũi
Chọn câu đúng 2:
Bệnh nhân mắc tứ chứng Fallot bẩm sinh do thông liên thất nên có thể bị tím vì giảm thể tích nhát bóp vào động mạch chủ
Thiếu máu nhược sắc trong các bệnh mạn tính,ung thư dễ dàng gây suy tim nặng, từ đó dẫn đến tím do hoà lẫn máu động tĩnh mạch
Điều trị bệnh mạch vành bằng cách đặt nitrogenglycerines dưới lưỡi nhưng bệnh nhận lại dùng quá chỉ định làm xuất hiện nitrate dẫn đến MetHb gây tím
Không phải nitrate mà là nitrite mới là nguyên nhân thông thường của MetHb
Nồng độ MetHb bao nhiêu gây tím tái không triệu chứng:
3-5%
5-10%
10-25%
MetHb không phải là nguyên nhân gây tím tái không triệu chứng
