50 câu hỏi
Đặc điểm ho do suy tim trái khi áp lực thủy tĩnh trong lòng mao mạch phổi tăng quá cao:
Ho khan
Ho kèm đau họng chảy mũi
Ho ra máu
Ho khạc đàm bọt hồng
Chọn câu đúng về phân biệt ho ra máu:
Ho ra máu là máu từ đường hô hấp trên
Ho ra máu là máu từ đường hô hấp dưới
Khạc ra máu là do máu từ đường hô hấp dưới
Khạc ra máu là do máu từ đường tiêu hóa
Ho ra máu trong hẹp van hai lá khít, chọn câu sai:
Ho ra máu lượng lớn hẹp van hai lá là cấp cứu nội khoa
Có thể chỉ định thêm phẫu thuật để giảm tắc nghẽn
Nguồn chảy máu từ động mạch phổi
Ho ra máu tươi, nhiều khó kiểm soát
Chọn câu đúng về ngất:
Là tình trạng mất tri giác đột ngột thoáng qua có hồi phục
Là tình trạng mất tri giác đột ngột, nhưng không được hồi phục
Là tình trạng mất tri giác kéo dài và không thể hồi phục
Do tăng áp lực thủy tĩnh động mạch não
Nguyên nhân của ngất, chọn đúng:
Do giảm tưới máu não
Do tăng tưới máu não
Chủ yếu là bệnh tiêu hóa
Giảm dần theo tuổi
Đặc điểm của ngất do hệ thần kinh tự chủ là:
Ngất do phản xạ giao cảm: làm dãn mạch ngoại biên gây tụt huyết áp
Ngất do phản xạ phó giao cảm: làm dãn mạch ngoại biên gây tụt huyết áp
Ngất do phản xạ giao cảm: làm dãn mạch ngoại biên gây tăng huyết áp
Ngất do phản xạ phó giao cảm: làm dãn mạch ngoại biên gây tăng huyết áp
Các nguyên nhân của ngất:
Ngất khi gắng sức do hẹp van tĩnh mạch chủ
Hẹp van động mạch chủ có thể gây ngất khi gắng sức
Thuốc co mạch ( hdralazine, alpha methyldopa, prazosin,…)
Tình trạng thừa nước cấp
Ngất do rối loạn nhịp tim:
Thường khởi phát từ từ
Bệnh nhân rất lâu mới tỉnh lạ
Tim đập rất nhanh do block nhĩ thất
Tim đập rất chậm do block nhĩ thất
Hậu quả của suy tim trái và hẹp van mũ ni, chọn câu sai:
Gây ứ huyết ở nhĩ trái
huyết lan đến tĩnh mạch phổi và mao mạch phổi
huyết tại mao mạch phổi gây tăng áp lực keo mao mạch
huyết tại mao mạch phổi gây tăng áp lực thủy tĩnh
Ho ra máu trong phù phổi cấp:
Do hẹp van ba lá
Có hiện tượng ứ huyết ở nhĩ phải
Bệnh nhân ho ra máu dạng bã cà phê lượng nhiều
Xuất hiện cùng với triệu chứng khó thở
Nói về đánh trống ngực, chọn câu đúng:
Là cảm giác tim đập chậm và yếu
Là cảm giác tim đập nhanh nhưng yếu
Là một triệu chứng cơ năng tim mạch
Là một triệu chứng cơ năng hô hấp
Nguyên nhân đánh trống ngực, chọn sai:
Nhược giáp: do thiếu hormone T3, T4
Gắng sức, xúc động mạnh, sốt cao
Thuốc lá, cà phê, trà, rượu, epinephrine,…
Hở van động mạch chủ
Rối loạn nhịp tim trong đánh trống ngực:
Nhịp tim nhanh do block nhĩ thất
Nhịp nhanh thất: đánh trống ngực kèm chóng mặt, ngất
Rối loạn nhịp kịch phát: đánh trống ngực khởi phát kết thúc từ từ
Đánh trống ngực gây ói trong nhịp thất chậm
Triệu chứng mệt, chọn sai:
Là một triệu chứng đặc hiệu nhất của suy tim
Do cung lượng tim giảm gây mệt và yếu cơ
Là triệu chứng trung thành của suy tim
Nhồi máu cơ tim cấp có thể kèm mệt đột ngột dữ dội
Một số triệu chứng cơ năng tim mạch khác, chọn câu kém chính xác nhất:
Tiểu đêm là triệu chứng sớm nhất trong suy tim ứ huyết
Buồn nôn, nôn rối loạn nhìn màu: trong ngộ độc digoxin
Sốt kéo dài trong viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Biếng ăn, nặng tức hạ sườn phải, giảm cân trong suy tim cấp, kịch phát
Bệnh sử chi tiết và khám lâm sàng giúp thành lập bao nhiêu phần trăm trong khám lâm sàng:
70
75
82
88
Các nguyên tắc của khám phổi, ngoại trừ:
Luôn cần bộc lộ tốt
Thực hiện tức thì, bên giường bệnh
Từ xa đến gần từ tổng quát đến chi tiết
Luôn khám đối xứng 2 bên lồng ngực để có thể so sánh được với bên đối diện
Phát biểu đúng về tím tái:
Là sự nhuốm màu tím cúa da hoặc niêm mạc
Tím biểu hiện khi nồng độ hemoglobin trên 6g/100ml trong máu mao mạch
Tím tái trong bệnh phổi thường là tím ngoại biên
Tím do giảm nồng độ Oxy trong khí hít vào
Bệnh ngón tay dùi trống, ngoại trừ:
Ngón tay phồng lên như “mặt kính đồng hồ” làm các ngón có dạng như dùi trống
Ngón tay dùi trống kèm đau khớp , phản ứng màng xương trên Xquang gặp trong bệnh phổi
Xương khớp phì đại Pierre Marie là biểu hiện của ung thư phổi
Ngón tay dùi trống đơn lẻ trong dãn phế quản
Ở người bình thường, tỉ số đường kính trước sau và đường kính ngang là:
1:1
1:2
2:1
Tất cả đều đúng
Chọn câu sai ở những đáp án dưới đây:
Trong lúc quan sát có thể nghe được tiếng thở ran rít hoặc tiếng khò khè
Tiếng thở ran rít là một tiếng âm sắc thay đổi, đơn âm
Giọng nói bệnh nhân khàn có thể liên quan đến liệt dây âm trái
Ho có thể phân biệt ho khan hoặc ho có đàm
Các điều kiện khám lồng ngực, loại trừ:
Người được khám bó quần áo đến thắt lưng trong phòng khám kín đáo, riêng tư, thoáng khí, đủ sáng, ấm áp
Có sự hiện diện của người chứng kiến
Phần sau lồng ngực thường đựợc khám tốt nhất ở tư thế ngồi
Người khám thường đứng bên trái bệnh nhân
Bất đối xứng do đẩy thường gặp trong, ngoại trừ:
Tràn dịch màng phổi
Tràn khí màng phổi
Hen
Kén khí
Tần số hô hấp bình thường ở trẻ em là:
08-12 lần/phút
12-24 lần/phút
14-24 lần/phút
24-40 lần/phút
Chọn câu đúng trong 4 đáp án sau đây:
Khám hầu họng và mũi xoang là bắt buộc khi khám phổi
Khám miệng và đường hô hấp trên là tối cần thiết để loại trừ nguyên nhân chảy máu đường hô hấp trên trong trường hợp khạc ra máu không rõ nguyên nhân
Bệnh nhân sốt mà lưỡi bợn trắng gặp trong lao phổi
Răng : chân răng gãy, nhiều cao răng hoặc áp xe răng có thể gợi ý nguyên nhân kỵ khí nhiễm trùng đường hô hấp dưới
Tần số hô hấp bình thường:
8-12 lần/phút
12-24 lần/phút
14-20 lần/phút
20-24 lần/phút
Giới hạn tần số hô hấp nào sau đây được coi là thở nhanh:
> 18 lần/ phút
> 24 lần/ phút
> 28 lần/ phút
> 20 lần/ phút
Ngưng thở là hiện tượng ngừng hô hấp:
> 4s
> 8s
> 10s
> 6s
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau: (1) Kiểu thở trung gian ngực bụng sử dụng chủ yếu là cơ liên sườn ngoài (2) Thở nghịch đảo ngực bụng là kiểu thở có bụng xẹp xuống ở thì hít vào (3) Thở nông hay thở sâu được đánh giá qua mức độ dãn nở của lồng ngực (4) Ngưng thở kéo dài kèm theo ngưng tim là một cấp cứu ngoại khoa (5) Biên độ hô hấp được đánh giá chính xác nhất qua hô hấp kí (6) Dấu hiệu Litten được quan sát ở khoang liên sườn VI hai bên
1
2
3
4
Liên quan đến mảnh sườn di động điều nào sau đây đúng:
Lồng ngực căng phồng hay co kéo hõm ức và các khoảng gian sườn
Gợi ý bệnh lý màng phổi
Lồng ngực di chuyển nghịch thường: lõm khi thở ra, ra ngoài lúc hít vào
Gợi ý có nhiều xương sườn bị gãy
Sự co kéo hõm thượng đòn, vùng trên ức thường kèm theo suy hô hấp, không thường gặp trong bệnh lý nào:
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Xơ phổi
Hen nặng
Ung thư phổi
Tỉ số giữa thời gian hít và thở ra ở người bình thường là:
1,5
0,5
1,4
0,7
Dấu Hoover là:
Phần đáy của lồng ngực co vào khi hít vào
Phần đáy của lồng ngực nở ra khi hít vào
Lồng ngực lõm vào trong khi hít vào và ra ngoài khi thở ra
A, C đúng
Phần sờ trong khám phổi, ngoại trừ:
Sờ tìm điểm đau
Sờ tìm hạch
Sờ đánh giá khí quản lệch hay không
Sờ đánh giá diện tích, cách nẩy và cường độ nẩy của mỏm tim
Cung cấp thông tin nhiều nhất nhờ đánh giá sự dẫn truyền các rung động của thanh quản ra thành ngực:
Sờ cử động hô hấp
Sờ hạch
Sờ khí quản
Sờ rung thanh
Cho các phát biểu sau đây: (1) Gõ trực tiếp dùng phần đầu các ngón uốn cong gõ trực tiếp vào thành ngực (2) Gõ gián tiếp ít được sử dụng hơn gõ trực tiếp (3) Gõ gián tiếp dùng đầu ngón tay trỏ của tay thuận gõ lên ngón giữa tay trái ở đốt giữa (4) Gõ vang gặp trong trường hợp tràn dịch hoặc tràn khí màng phổi (5) Gõ đục gặp trong trường hợp viêm phổi, xẹp phổi
1
2
3
4
Sắp xếp mức trong - đục thường gặp trên lâm sàng theo chiều đục dần khi gõ vào các vị trí sau: (1) Gan và tim (2) Phổi bình thường (3) Phổi bệnh nhân bị khí phế thủng (4) Bóng hơi dạ dày (5) Đùi
(4), (5), (3), (2), (1)
(5), (1), (2), (3), (4)
(4), (3), (2), (1), (5)
(5), (1), (3), (2), (4)
Chọn câu sai ở đáp án dưới đây nhé:
Gõ đục trong tràn khí màng phổi nghe như gõ trên gỗ
Gõ đục trong đông đặc phổi không có cảm giác đề kháng lại ngón tay
Gõ đục ở bóng hơi dạ dày bằng tiếng đục do tràn dịch màng phổi trái lượng nhiều
Mở rộng vùng đục ở trung thất trên có thể do bướu giáp thòng
Sự dời chỗ, giảm các vùng đục của gan và tim có thể liên quan đến:
Tràn khí áp lực
Khí phế thủng
Tràn dịch màng phổi
A, B đúng
Chọn phát biểu sai:
Trên lâm sàng tiếng rì rào phế nang được xem như nghe một thì hít vào
Tiếng rì rào phế nang được nghe ở ngoại vi lồng ngực
Tiếng rì rào phế nang có thể mất đi khi hiện diện tràn dịch màng phổi
Tất cả đều sai
Tiếng thở nào sau đây là những biến đổi của tiếng thở thanh khí phế quản:
Tiếng thổi ống
Tiếng thổi màng phổi
Tiếng thổi vò
Tất cả đều đúng
Chọn phát biểu đúng:
Các tiếng ran liên tục có nguồn gốc từ hẹp lòng khí đạo
Độ dài của tiếng ran liên tục thể hiện tốt hơn mức độ hẹp, tiếng liên tục càng dài, khí đạo càng hẹp
Các tiếng ran liên tục thường dễ phát hiện khi bệnh nhân thở theo kiểu dung tích sống gắng sức
Tất cả đều đúng
Hội chứng ba giảm kèm theo dấu hiệu lồng ngực xẹp bên, khí quản lệch cùng bên ở bệnh nhân vừa ho vừa sặc dữ dội sau bữa ăn giúp nghĩ đến bệnh cảnh?
Tràn dịch màng phổi
Tràn khí - dịch màng phổi
Xẹp phổi
Dày dính màng phổi
Hội chứng ba giảm kèm theo dấu hiệu có tiếng óc ách khi lắc tại đáy phổi giúp nghĩ đến bệnh cảnh?
Tràn dịch màng phổi
Tràn khí - dịch màng phổi
Xẹp phổi
Dày dính màng phổi
Đặc điểm tiếng thở thanh quản:
100-1200 Hz, thô ráp, mạnh, trung tâm, một thì, ít có ý nghĩa lâm sàng
100-1200 Hz, thô ráp, mạnh, trung tâm, hai thì, ít có ý nghĩa lâm sàng
100-1200 Hz, thô ráp, mạnh, ngoại vi, hai thì, ít có ý nghĩa lâm sàng
75-1600 Hz, thô ráp, mạnh, trung tâm, hai thì, ít có ý nghĩa lâm sàng
Đặc điểm: “200-600 Hz, êm dịu, yếu, ngoại vi, một thì” là của loại tiếng thở nào?
Tiếng rì rào phế nang
Tiếng phế quản
Tiếng thanh quản
Tiếng khí phế quản
Đặc điểm quan trọng nhất giúp phân biệt tiếng thở khí phế quản với tiếng thở phế nang là:
Hiện diện ở cả 2 thì
Chỉ nghe được thì hít vào
Chỉ nghe được thì thở ra
Cường độ mạnh
Phân biệt tiếng liên tục và không liên tục tuỳ theo trường độ tiếng thở dài hay ngắn hơn bao nhiêu?
550ms
450ms
350ms
250ms
Tiếng ran rít có âm sắc và tần số trội như thế nào?
Âm sắc cao, tần số trội >=200Hz
Âm sắc cao, tần số trội <=200Hz
Âm sắc cao, tần số trội >=400Hz
Âm sắc thấp, tần số trội <=400Hz
Tiếng thêm vào liên tục gồm:
Ran rít, ran to hạt, ran nhỏ hạt
Ran rít, ran to hạt, tiếng cọ màng phổi
Ran ngáy, ran rít
Ran rít, ran to hạt
