50 câu hỏi
Phát biểu đúng về việc chăm sóc bệnh nhân đúng cách, Ngoại trừ:
Bệnh nhân bỏng cần được điều trị ở những khu vực sạch, thoáng, chống lây chéo và bội nhiễm
Đồ dùng vải của bệnh nhân cần phải hấp vô khuẩn
Nếu bỏng sâu ở chu vi cơ thể, cần để bệnh nhân nằm giường xoay, cứ 16h thay đổi tư thế bệnh nhân một lần
Sau mỗi lần ăn hay tiểu tiện, đại tiện, cần vệ sinh răng miệng hay vệ sinh tầng sinh môn, bộ phận sinh dục
Cơ quan nào có thể bị ảnh hưởng nặng nề trong bỏng:
Lách
Thận
Hạch bạch huyết
Tuyến giáp
Nguy hiểm nhất đối với thận khi bị bỏng là khoảng thời gian nào?
Ngày đầu tiên bị bỏng
Ngày thứ tư
Một tuần sau
Hai tuần sau
Nguyên nhân chính vì sao đối với những bệnh nhân bị bỏng sâu, nhiều trường hợp thiểu niệu kèm theo nước tiểu bị sẫm màu là do:
Chức năng thận bị rối loạn
Trong nước tiểu có nhiều ion Na+ , K+ ,…
Thận tăng cường cô đặc nước tiểu
Tế bào cơ và hồng cầu bị phá hủy giải phóng Myoglobin và Hemoglobin
Phát biểu sai khi nói về biến chứng bỏng ở đường tiêu hóa:
Khi bỏng nặng, soi đường tiêu hóa sẽ thấy niêm mạc nhợt nhạt
Vết loét Curling là hậu quả của hơi nóng do bỏng
Loét Curling thường gặp ở đường tiêu hóa hay tá tràng
Loét có thể đơn độc hay nhiều vết, có thể gây chảy máu thành đám hay làm
Biến chứng do nhiễm trùng thường gặp ở bỏng, ngoại trừ:A. Nhiễm trùng huyết B. Viêm phổi C. Nhiễm trùng niệu D. Viêm màng não mủ E. C và D đúng
1, 2, 3 đúng
1, 3 đúng
2, 4 đúng
Chỉ 4 đúng
Triệu chứng lâm sàng của nhiễm trùng huyết do bỏng:
Chán ăn, mất nhu động ruột; sau đó thì sình bụng và ói mửa
Lú lẫn, bất an
Vết thương đau nhức, kể cả lúc ngủ ngon
Nhịp thở tăng, co kéo phế quản, nước tiểu giảm
Trong những xét nghiệm liên quan đến nhiễm trùng huyết thì:
Sốt bất thường, đường huyết giảm
Bạch cầu tăng có khả năng nhiễm trùng là do Vk Gram +
Tiểu cầu tăng, giảm Hb và Hct
Urê và Creatinin máu tăng
Trong các loại vi trùng thường gây nhiễm trùng huyết trong bỏng, con nào chiếm tỉ lệ lớn nhất:
Enterobacter
Pseudomonas
S. Aureus
E.Coli E. Proteus
Phát biểu sai khi nói về nhiễm trùng niệu trong bỏng:
Thường xảy ra
Bỏng nặng thường phải đặt ống thông tiểu dài ngày nên dễ gây bội nhiễm
Ảnh hưởng không đáng kể
Gây nhiều biến chứng nặng
Nguyên nhân xơ gan hay gặp nhất ở nước ta là:
Do chất độc
Do rượu
Do suy tim
Do viêm gan siêu vi
Tăng áp lực tĩnh mạch cửa trong xơ gan là do: 1. Tĩnh mạch cửa bị chèn ép do tổ chức của xơ phát triển. 2. Các nốt tế bào gan tân tạo chèn giữa mạch cửa. 3. Do tăng áp tĩnh mạch chủ dưới 4. Tăng áp tĩnh mạch lách
Do cả 4 nguyên nhân trên
1, 2, 3 đúng
2, 3 đúng
1, 2, 4 đúng
Đường dẫn mật trong gan gồm có:
Ống trong tiểu thùy và ống gan trái, ống gan phải
Ống trong tiểu thùy
Ống gian tiểu thùy
C và D đúng
Đường dẫn mật ngoài gan bao gồm:
Túi mật, ống túi mật, ống gan trái, ống gan chung, ống mật chủ
Ống mật chủ, ống gan chung, ống quanh tiểu thùy
Túi mật, ống túi mật, ống gan trái, ống gan phải
Ống trong tiểu thùy, ống mật chủ, ống gan chung
Bilirubin được tạo ra do:
Sự thoái hóa của Hem chỉ do từ hồng cầu tạo ra
Sự thoái hóa của Hem từ hồng cầu tạo ra hoặc không
Từ sự thoái biến của bạch cầu tạo ra
Từ sự thoái biến của tiểu cầu
Bilirubin tự do được vận chuyển trong huyết tương là nhờ:
Hồng cầu
Bạch cầu
Albumin
Tiểu cầu
Khi vào tế bào gan Bilirubin không kết hợp sẽ được liên hợp ở:
Khoảng cửa
Tiểu mật quản
Trong dịch gian bào
Trong mao mạch
Đặc điểm của Bilirubin trực tiếp là
Không thải qua được nước tiểu
Không phân cực
Hoà tan được trong nước
Được hấp thu ở ruột
Tại ruột, bilirubin trực tiếp sẽ:
Được oxy hóa
Được hấp thu
Tạo thành sắc tố trong phân
A và C đúng
Khi hỏi bệnh nhân bị vàng da do tăng Bilirubin máu cần lưu ý:
Bệnh đái tháo đường
Cơ địa và tiền sử
Bệnh lao phổi
Béo phì
Dấu hiệu chắc chắn vàng da sau gan (tắc mật):
Đi cầu phân bạc màu
Sờ được túi mật căng to dưới sườn phải
Men transaminase tăng vượt trội
Tiền sử gia đình có bệnh gan
Xét nghiệm nào sau đây rất quan trọng trong xác định tăng Bilirubin máu:
Siêu âm gan mật tụy
Chụp cắt lớp vi tính ( CT) gan tụy mật
Xét nghiệm sinh hóa và huyết học
Chụp MRI gan tụy mật
Bệnh vàng da nào sau đây không phải là vàng da do nguyên nhân tại gan:
Bệnh Dubin- Johnson
Viêm gan siêu vi
Viêm gan cấp do rượu
Viêm gan do thuốc
Dấu hiệu nghi ngờ vàng da sau gan:
Đi cầu phân bạc màu
Sờ được túi mật căng to dưới sườn phải
Men transaminase tăng vượt trội
Tiền sử gia đình có bệnh gan
Thứ tự xuất hiện các dấu hiệu của tam chứng Charcot:
Đau quặn gan, sốt, vàng da
Vàng da, đau quặn gan, sốt
Đau quặn gan, vàng da, sốt
Xuất hiện cùng lúc và không theo thứ tự nào
Bình thường nồng độ Bilirubin trong máu khoảng:
0,4-0,8 mg%
0,8-1,2 mg%
1,2-1,6mg%
1,6-2mg%
Trong vàng da dưới lâm sàng, nồng độ Bilirubin TP là:
1,2-2 mg/dl
2-2,5 mg/dl
> 2,5 mg/dl
Tùy vào mắt người khám
Bilirubin trực tiếp hòa tan trong nước nhờ:
Tính phân cực
Gắn với albumin
Ester hóa với acid glycuronique
Nhờ men UDP
Yếu tố nào sau đây gây vàng da không phải do tăng Bilirubin máu:
Viêm gan do rượu
U đầu tụy
Ngộ độc Cloroquin
Tăng carotene
Triệu chứng vàng da không do gan bao gồm các triệu chứng sau, ngoại trừ:
Lượng nước tiểu ít hơn bình thường
Chỉ vàng kết mạc, thành từng đốm
Chỉ vàng da, không vàng kết mạc mắt
Foam test (+)
Khi tăng bilirubin kết mạc mắt dễ phát hiện vàng vì:
Đồng tử rất có ái lực với bilirubin
Thủy tinh thể bắt giữ bilirubin rất mạnh
Mạng lưới mao mạch đáy mắt rất có ái lực với bilirubin
Các sợi elastin rất có ái lực với bilirubin
Triệu chứng thường gặp trên bệnh nhân U quanh bóng Vater, ngoại trừ:
BN lớn tuổi
Túi mật căng to có thể sờ được
Vàng da diễn tiến kéo dài 1-2 tháng hoặc hơn
Thường kèm theo sốt, nôn
Phát biểu nào sau đây đúng?
Nếu bilirubin TT/TP < 20% kết luận tăng bilirubin TT ưu thế
Lượng bilirubin GT bình thường là 0,2-0,4 mg/dl
ALP là emzem hoạt động trong môi trường acid
Biến đổi đầu tiên đối với người bị vàng da là nước tiểu vàng sậm
Bilirubin gián tiếp không thải ra nước tiểu vì:
Khối lượng phân tử lớn không qua được màng đấy của thận
Không tan trong nước
Do có tính phân cực
Do không hấp thu vào máu
Đặc điểm của xét nghiệm Phosphatase kiềm, ngoại trừ:
Hoạt động trong môi trường kiềm
Một khi APL bình thường, ít có khả năng nguyên nhân vàng da là do tắc mật
Giá trị bình thường là 25-85U/L
Có độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán tắc mật
Đặc điểm của xét nghiệm GGT, ngoại trừ:
Có độ nhạy cao
Thường gặp trong bệnh tắc mật và bệnh gan do rượu
Bình thường Nam: 50 U/L, Nữ: 30 U/L
Tất cả đều đúng
Trong chẩn đoán bằng siêu âm:
Dấu hiệu tắc mật gồm: Dãn đường mật trong và ngoài gan, tui mật căng to,…
Rẻ tiền, nhanh
Túi mật to khi kích thước chiều ngan >4cm, chiều dọc >8cm
Tất cả đều đúng
Điểm yếu của CT:
Độ nhạy cao nhưng độ đặc hiệu thấp
Phụ thuộc vào người CT
Độ đặc hiệu cao nhưng độ nhạy thấp
Không thấy được sỏi mật không cản quang
Nước tiểu màu vàng sậm trong vàng da tắc mật là do chứa nhiều:
Urobilinogen
Bilirubin TT
Cả hai chất trên
Bilirubin GT
Đặc điểm nào sau đây là sai với định nghĩa về đau bụng cấp:
Trường hợp đau bụng cấp cần được chăm sóc khẩn cấp
Không phải lúc nào cũng điều trị đau bụng cấp bằng ngoại khoa
Thời gian của đau bụng cấp không quá 6 ngày
Đau bụng cấp có thể có nguồn gốc không phải ở vùng bụng
Vị trí nào sau đây không phải là vị trí của thụ thể TK cảm giác của các cơ quan trong ổ bụng:
Niêm mạc tạng rỗng
Thanh mạc tạng rỗng
Mạc treo ruột
Lớp dưới niêm tạng rỗng
Chức năng nào sau đây không phải của thụ thể TK cảm giác của các cơ quan trong ổ bụng:
Đáp ứng kích thích đau
Điều hòa tiết dịch
Điều hòa lưu lượng máu
Ghi nhận kích thích đau
Thụ thể về căng trướng nằm ở:
Lớp cơ tạng đặc
Thanh mạc tạng rỗng
Mạc treo
Giữa lớp dưới niêm mạc và lớp cơ
Chọn tổ hợp kích thích gây đau cơ học với trường hợp lâm sàng tương ứng:
Co thắt cơ quá mạnh – Tắc mật
Kéo dãn mạc treo hay mạch máu mạc treo – U trực tràng
Căng trướng nhanh tạng rỗng – Lủng ruột
Dãn đột ngột bao của tạng đặc – Gan ứ huyết
Ở vùng niêm mạc tạng rỗng có thụ thể thần kinh nào sau đây:
Thụ thể TK cảm giác
Thụ thể về căng trướng tạng
Thụ thể cảm giác đau hóa học
A và C đúng
Số phát biểu đúng khi nói về các kích thích đau hóa học: (1) Thụ thể tiếp nhận nằm ở lớp niêm mạc (2) Thụ thể tiếp nhận nằm ở lớp dưới niêm mạc (3) Được hoạt hóa gián tiếp bởi các chất hóa học để đáp ứng với tổn thương (4) Chất hóa học được phóng thích là H+ , Na+ , serotonin, bradykinin. (5) Hiện tượng tổn thương cơ học có thể gây đau hóa học
1
2
3
4
Chọn câu sai khi nói về nguyên nhân gây ra cơn đau tạng:
Tăng áp suất nội bao tạng đặc
Tăng co thắt hoặc căng dãn tạng rỗng
Tạo và tích lũy các chất trong phản ứng viêm và hoại tử
Giảm trương lực cơ trơn bất thường
Đặc điểm sau đây là của cơn đau tạng:
Khu trú rõ ràng, tương ứng với vị trí da thành bụng
Cơn đau kéo dài
Thường đau ở đường giữa
Bệnh nhân thường nằm yên, không cử động
Đặc điểm sau đây là của cơn đau lá thành:
Bệnh nhân xoay trở người để tìm tư thế giảm đau
Đau mơ hồ, không khu trú
Giảm khi bệnh nhân cử động hoặc ho
Khu trú, rõ ràng, tương ứng với vị trí da thành bụng
Chọn câu đúng khi nói về cơn đau quy chiếu:
Vị trí đau tương ứng với vị trí tổn thương
Cảm giác đau thường nông
Vùng đau có chung đoạn phân bổ thần kinh với cơ quan tổn thương
B và C đúng
