vietjack.com

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 20
Quiz

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 20

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn nhận xét đúng?

Bệnh động kinh nếu được kiểm soát sẽ có biến chứng sau mổ

Tăng ure máu không gây khởi phát bệnh động kinh

Cơn động kinh xảy ra trong thời gian hậu phẫu sẽ có thể làm thiếu oxy não, chảy máu, bung vết khâu do các cơn co giật mạnh

A và B đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bốn loại tác nhân chính gây bỏng:

Sức nóng , xăng, nước sôi, điện

Cháy nhà, alcol, dầu, điện

Sức nóng, luồng điện, hóa chất, tia bức xạ

Sức nóng, luồng điện , pháo, tia bức xạ

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thống kê tại khoa Bỏng tại bệnh viện Chợ Rẫy, hai nguyên nhân chiếm tỉ lệ cao nhất là:

Xăng, pháo

Xăng, dầu

Dầu, cháy nhà

Dầu, alco

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tập hợp đúng khi nói về bỏng độ 2 có đặc điểm: (1) Lớp trung bì màu trắng (2) Dấu hiệu ấn - mất (+) (3) Tổn thương khô (4) Lông, tóc, móng rụng (5) Có cảm giác đau (6) Đâm kim sâu mới rỉ máu, có thể không còn chảy máu nữa. (7) Có thể tự lành

(1), (3), (4)

(1), (2), (6), (7)

(1),(2),(5),(7)

(2), (3), (4), (7)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng độ 3 sâu (3 ) có đặc điểm, ngoại trừ:

Dấu hiệu ấn - mất (-)

Mọi cảm giác đau đều mất

Lông, tóc, móng rụng ra

Thể chất vết thương chắc, mất tính đàn hồi

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giai đoạn choáng bỏng, để có cơ sở tính toán lượng dịch truyền cho bệnh nhân, cần đánh giá chính xác:

Độ rộng của tổn thương bỏng

Độ sâu của tổn thương bỏng

Vị trí của tổn thương bỏng

A và B đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai trong những câu dưới đây?

Trong “công thức số 9” tỉ lệ mỗi chi là 9%, thân trước (bụng + ngực) 18%, thân sau (lưng) 18%

Mỗi trung tâm điều trị bỏng thường có sẵn hình ảnh vẽ cơ thể người kèm theo một bảng tỉ lệ % diện tích từng bộ phận so với toàn thân

Sự phân chia diện tích từng phần ở cơ thể trẻ con khác so với người lớn : đầu trẻ con chiếm tỉ lệ nhỏ hơn và chân thì lớn hơn

Trong “công thức bàn tay”, diện tích bàn tay tương đương với 1% diện tích cơ thể

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng nông gồm bỏng độ:

1

1, 2a

1, 2a , 2b

Tất cả đều sai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu phát biểu đúng?

Tổn thương của bỏng nông có thể tự lành được vì chỉ tổn thương nhẹ ở phần trên của da

Ghép da chỉ dùng để điều trị bỏng sâu

Chẩn đoán bỏng nông và bỏng sâu rất cần thiết vì góp phần tính toán lượng dịch truyền trong những ngày, giờ đầu tiên

Sẹo của bỏng trung bì thường xấu hơn da non trong bỏng thượng bì

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại bệnh nhân gồm có:

Bỏng nhẹ và bỏng cần nhập viện

Bỏng nông và bỏng sâu

Bỏng độ 1, 2, 3, 4

Bỏng chi và bỏng đầu, mặt, cổ

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về bỏng có thể điều trị ngoại trú, chọn câu sai?

Diện tích bỏng dưới 10% ở người lớn

Bỏng bề mặt da tự lành được

Diện tích bỏng dưới 5-8% ở trẻ con

Có thể do bỏng điện

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí bỏng của bỏng cần nhập viện, ngoại trừ:

Mặt

Ngực

Tầng sinh môn

Tay E

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tập hợp đúng khi nói về bỏng cần nhập viện:1. Diện tích bỏng trên 5-8% ở trẻ con 2. Cần phải rạch hoặc ghép da 3. Vị trí bỏng thường là mặt, ngực, tay, chân 4. Bệnh nhân thường là trẻ nhỏ,trẻ sơ sinh, người già, bệnh nhân đã có một bệnh án nội khoa.. 5. Bỏng thường do hóa chất

1, 2, 3

1, 3, 4

2, 4

3, 5

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Một bệnh nhân bỏng được đưa ra từ đám cháy, cách dập lửa có thể áp dụng là:

Xịt bằng vòi cứu hỏa

Cho bệnh nhân lăn xuống cát, cuộn trong tấm thảm

Trùm bệnh nhân bằng chăn, mền, bao tải

Dùng làm hút khí để dập lửa nhẹ nhàng, không làm tổn thương bỏng của bênh nhân nặng thêm

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính lượng dịch truyền trong 24 giờ đầu đối vs bệnh nhân bỏng từ độ 2 trở lên:

2 ml Ringer lactat x kg trọng lượng cơ thể x % diện tích bỏng

0,2 ml Ringer lactat x kg trọng lượng cơ thể x % diện tích bỏng

4 ml Ringer lactat x kg trọng lượng cơ thể x % diện tích bỏng

0,4 ml Ringer lactat x kg trọng lượng cơ thể x % diện tích bỏng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai ở dưới đây?

Nước lạnh dễ có, làm giảm nhiệt độ tốt, dập tắt lửa, lấy đi những hóa chất

Tỉ lệ tử vong sẽ giảm nếu bệnh nhân được làm mát sớm và đủ

Sử dụng thuốc giảm đau đường tĩnh mạch

Những ống thông sẽ để lâu cho những trường hợp bỏng trên 20% diện tích và bỏng do điện

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai khi nói về điều trị bỏng nông:

Vết thương cần rửa sạch và phá mụn nước

Thay băng lần thứ nhất vào ngày thứ 5, thay băng lần thứ 2 vào ngày thứ 10

Trong phương pháp “ướt”, ta bôi bạc nitrat 10% lên vết thương

Có thể đắp màng ối đông khô lên vết thương

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp mổ “hớt dần từng lớp”:

Chỉ áp dụng cho bỏng độ 3, 4

Hớt bỏ những phần hoại tử, rồi để vết thương tự lành

Cần nhiều máu, gây mê kéo dài, lấy da nhiều nên phải cân nhắc

Mỗi lần mổ vào khoảng 7% diện tích cơ thể

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai trong những câu trình bày dưới đây:

Trên bề mặt vết bỏng có nhiều độ nông sâu khác nhau thì cần điều trị bằng phương pháp mổ “hớt dần từng lớp”

Đối với bệnh nhân già yếu nên dung thuốc mỡ kháng khuẩn

Bỏng độ 3 a diện tích rộng được xử lí cùng nguyên tắc với bỏng độ 3b

Trong điều trị bằng thuốc mỡ kháng khuẩn, làm sạch vết thương hàng ngày bằng vòi nước vô trùng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phương pháp điều trị bỏng sâu, ngoại trừ:

Mổ “hớt dần từng lớp”

Điều trị bằng thuốc mỡ kháng khuẩn

Mổ cắt lọc sâu tới tận lớp cân

Phương pháp “giật đi cả mảng”

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định cho phương pháp lên mô hạt, ngoại trừ:

Bệnh nhân già yếu

Diện tích vết thương bỏng pha trộn nhiều mức độ nông sâu khác nhau

Bệnh nhân có sẵn bệnh nội khoa

Bỏng da sâu 2b

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu nhiễm khuẩn huyết do bỏng, ngoại trừ:

Đường huyết tăng

Bạch cầu tăng, có khả năng là nhiễm trùng gram (+)

Bạch cầu giảm có khả năng nhiễm trùng gram (-)

Tăng tiểu cầu

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng bỏng do rối loạn chức năng, ngoại trừ:

Biến chứng ở phổi và bỏng hô hấp

Biến chứng ở ống tiêu hóa

Rối loạn chức năng thận

Viêm phổi

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính nhu cầu năng lượng của một bệnh nhân bỏng:

Người lớn 25 calo/kg +40calo cho mỗi % diện tích cơ thể bị bỏng

Người lớn 35 calo/kg +40calo cho mỗi % diện tích cơ thể bị bỏng

Trẻ em 40-50 calo/kg +40calo cho mỗi % diện tích cơ thể bị bỏng

Trẻ em 40-60 calo/kg +30calo cho mỗi % diện tích cơ thể bị bỏng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp điều trị bỏng sâu độ III, ngoại trừ:

Mổ “ hớt dần từng lớp”

Mổ cắt lọc tận lớp cân

Điều trị bằng thuốc mỡ kháng khuẩn

Phương pháp “ giật đi cả mảng”

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phương pháp ghép da:

Ghép da tự thân

Ghép da đồng loại và dị loại

Ghép da nhân tạo

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân nữ 20 tuổi, bỏng nước sôi vùng bụng và mặt trước chân phải, diện tích bỏng của bệnh nhân này là:

9%

18%

27%

22,5%

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng độ III sâu (3 b ) có đặc điểm sau, ngoại trừ:

Da bị phá hủy khô

Thể chất căng cứng hoặc da nứt nẻ

Mất cảm giác đau, kim châm cũng không đau và không còn chảy máu nữa

Mất cảm giác đau, phải đâm kim sâu mới biết đau và đâm kim hết lớp da mới ra máu

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những việc cần làm khi bệnh nhân bỏng nhập viện, ngoại trừ:

Cởi bỏ quần áo và đặt bệnh nhân trên phương tiện vô trùng

Truyền dịch ringer lactat nhỏ giọt

Thuốc giảm đau đường tĩnh mạch

Đánh giá độ rộng và sâu của vết bỏng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống nhiễm trùng trong bỏng:

Không phải tất cả vết thương bỏng đều được coi là vết thương hở

Cần giữ lượng vi trùng trong 1mm3 mô nhỏ hơn 105 thì mới có thể chống lại chúng

Phải cắt lọc tổ chức bị hoại tử và che kín vết thương

B và C đúng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sụt cân trong điều trị bỏng báo cho ta biết bệnh nhân chưa được bù đủ năng lượng:

Nếu mất 10% trọng lượng cơ thể, kết quả điều trị sẽ tồi tệ

Nếu mất trên 20% trọng lượng cơ thể, có thể nghiêm trọng

Mất dưới 30% trọng lượng cơ thể thì khó qua khỏi

A và B đúng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây đúng khi nói về biến chứng ở ống tiêu hóa ở người bị bỏng:

Niêm mạc dạ dày nhợt nhạt vì khối lượng máu lưu thông giảm nhiều

Bệnh nhân hay ói mửa

Viêm dạ dày trong những ngày sau đó

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại vi trùng gây nhiễm trùng huyết trong bỏng có tỉ lệ cao nhất là:

Pseudomonas

Proteus

S. aureus

Enterobacter

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chăm sóc bệnh nhân bỏng:

Bệnh nhân cần được điều trị ở khu vực sạch, thoáng chống lây chéo và bội nhiễm

Cần phòng chống loét ở các vùng tỳ ép ở cơ thể

Nếu bỏng sâu ở chu vi cơ thể cần cho nằm giường xoay

Đồ vải dùng cho bệnh nhân cần được hấp vô trùng

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp điều trị bỏng bề mặt da:

Phương pháp băng bằng gạc tẩm thuốc mỡ

Phương pháp để nằm trần

Phương pháp hớt từng lớp

A và B đúng

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân bỏng cần nhập viện khi:

Diện tích bỏng trên 10% ở trẻ em

Bỏng sâu cần phải rạch hoặc ghép da

Bỏng đường hô hấp, mặt , tầng sinh môn

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần phải cân nhắc khi sử dụng phương pháp mổ hớt từng lớp trong điều trị bỏng vì, ngoại trừ:

Cần nhiều máu

Gây mê kéo dài

Lấy nhiều da nên gây một biên động thể dịch sau mổ

Gây mất thẩm mỹ sau mổ

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây khi nói về ghép da:

Ghép da tự thân thì loại da này sẽ sống vĩnh viễn trên nền ghép

Da đồng loại không nên để quá 5 ngày

Da dị loại phải thay mỗi 2 ngày

Ở Việt Nam nuôi cấy và ghép tế bào sừng chỉ có ở viện bỏng quốc gia mới thực hiện được

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu lâm sàng của nhiễm trùng huyết ở bệnh nhân bỏng:

Những dấu hiệu chung diễn biến xấu đi bất ngờ

Chán ăn, mất nhu động ruột sau đó sình bụng ói mửa

Lú lẫn, bất an

Vết thương đâu nhức cả lúc để yên

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng phổi ở bệnh nhân bỏng:

Có thể là hen, viêm phế quản mạn, dãn phế quản và các bệnh lý khác ở phổi

Quan trọng đến mức nhiều khi nó làm cho những yêu cầu thông thường của điều trị bỏng bị đẩy xuống hàng thứ yếu

Việc điều trị bỏng không được làm hạn chế việc điều trị bệnh phổi

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bỏng hô hấp, chọn câu sai:

Rất nguy hiểm

Bệnh nhân bị kẹt trong đám cháy không gian kín

Bỏng do hơi nước với áp suất cao thì hơi nóng không thể vào các phế nang

Yếu tố surfactant không được bài tiết gây xẹp phổi

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện cơ bản để chữa bỏng sâu và dự phòng các biến chứng của bỏng là:

Ghép da tự thân

Mổ “hớt dần từng lớp”

Phương pháp “giật đi cả mảng”

Mổ cắt lọc sâu tới tận lớp cân

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ghép da tự thân có những đặc điểm sau đây, ngoại trừ:

Da ghép và cùng ghép của cùng một người

Da được ghép tự thân sẽ sống vĩnh viễn trên nền ghép

Da được ghép tự thân cũng có khả năng bị thải ghép

Có nhiều phương pháp ghép da tự thân khác nhau ví dụ như: dùng da tự do mảng nhỏ, mảng lớn; ghép da mỏng nguyên miếng hay kiểu “mắt lưới

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu đúng khi nói về ghép da nhân tạo có:

Bản chất da nhân tạo được sử dụng có thể là: silicon, polyvinyl chloride derivatives, methyl metacrylic..

Ưu điểm là có những lỗ hổng nhỏ hạn chế dịch xuất tiết và bay hơi nhiều

Nhược điểm là có những lỗ hổng quá to trên da có thể gây ra nhiễm trùng

Giá thành cao

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phải giữ cho số lượng vi trùng trong 1mm3 mô thỏa điều kiện nào để có thể khống chế được chúng:

< 107

<106

<105

<104

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sai khi nói về nhiễm trùng trong bỏng:

Tất cả các vết thương bỏng phải được coi là vết thương hở vì vi trùng qua đó có thể tấn công vào cơ thể và gây ra các hậu quả khôn lường

Không có cách nào có thể giữ một vết thương lớn vô trùng trong một thời gian dài

Vi trùng xâm nhập vào cơ thể thông qua vết bỏng có thể gây nhiễm trùng huyết, gây viêm nội tâm mạc, áp xe não, viêm phổi…

Khi bị bỏng , tất cả các vi khuẩn trên bề mặt da đều bị tiêu diệt, kể cả vi trùng trong lỗ chân lông, tuyến mồ hôi, tuyến chất nhờn...

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp hàng đầu để hạn chế sự tấn công của vi trùng đối với bệnh nhân bỏng là:

Rửa vết thương nhiều lần trong ngày

Băng vết thương thật kín

Sớm cắt lọc tổ chức hoại tử và che kín vết thương bỏng

Rửa vết thương bỏng bằng Oxi già để khử trùng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ và độ ẩm trong phòng được giữ ở mức nào để giảm quá trình chuyển hóa cho bệnh nhân:

Giữ nhiệt độ và độ ẩm trong phòng ở mức cao

Giữ nhiệt độ và độ ẩm trong phòng ở mức trung bình

Giữ nhiệt độ và độ ẩm trong phòng ở mức thấp

Giữ nhiệt độ và độ ẩm trong phòng ở mức rất cao

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân 45 tuổi, nặng 54kg bị bỏng, diện tích bỏng: Sbỏng= 2% Scơ thể . Nhu cầu năng lượng cho bệnh nhân bỏng này là bao nhiêu?

1430

1250

1390

1160

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nên cho những bệnh nhân bị bỏng nặng ăn thức ăn nào sau đây:

Ăn thức ăn bình thường như hàng ngày

Ăn nhiều thịt cá

Ăn thức ăn lỏng: như sữa, các sản phẩm từ sữa

Ăn nhiều rau xanh

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack