50 câu hỏi
Dạng mạch động mạch:
Mạch 2 đỉnh
Mạch xen kẽ
Mạch đôi
Mạch nẩy mạnh
Dạng mạch động mạch 1:
Mạch 2 đỉnh
Mạch xen kẽ
Mạch đôi
Mạch yếu nhẹ
Dạng mạch động mạch 3:
Mạch nghịch
Mạch xen kẽ
Mạch đôi
Mạch yếu nhẹ
Dạng mạch tĩnh mạch 4:
Mạch tĩnh mạch bình thường, có 2 đỉnh a và v
Mạch tĩnh mạch trong rung nhĩ, mất sóng a
Mạch tĩnh mạch trong hở van 3 lá
Mạch tĩnh mạch có sóng a khổng lồ
Nguyên nhân gây mạch xen kẻ ở mạch động mạch, câu nào sau đây là đúng:
Phì đại thất trái
Phì đại thất phải
Suy thất trái
Phì đại cơ tim
Dạng mạch tĩnh mạch 5:
Mạch tĩnh mạch bình thường, có 2 đỉnh a và v
Mạch tĩnh mạch trong rung nhĩ, mất sóng a
Mạch tĩnh mạch trong hở van 3 lá
Mạch tĩnh mạch có sóng a khổng lồ
Dạng mạch tĩnh mạch 6:
Mạch tĩnh mạch bình thường, có 2 đỉnh a và v
Mạch tĩnh mạch trong rung nhĩ, mất sóng a
Mạch tĩnh mạch trong hở van 3 lá
Mạch tĩnh mạch có sóng a khổng lồ
Dạng mạch tĩnh mạch 7:
Mạch tĩnh mạch bình thường, có 2 đỉnh a và v
Mạch tĩnh mạch trong rung nhĩ, mất sóng a
Mạch tĩnh mạch trong hở van 3 lá
Mạch tĩnh mạch có sóng a khổng lồ
Trong các hình sau, hình nào là mạch yếu nhẹ:
Lồng ngực nở nang, chân kém phát triển có thể là do:
Dày thất phải
Dày thất trái
Hẹp eo động mạch chủ
Hở van tim nặng
Đường kính diện đập mỏm tim bình thường:
1-2cm
2-3cm
3-4cm
4-5cm
Ổ đập ở khoang liên sườn 3,4,5 bờ trái xương ức có ý nghĩa gì?
Hẹp van 2 lá
Dày dãn thất phải
Hẹp van 3 lá
Dãn thất trái
Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân làm mỏm tim đập yếu?
Khí phế thũng
Tràn dịch màng phổi
Thành ngực dày
Suy tim
Dày thất trái khi:
Quan sát thấy mỏm tim đập yếu
Mỏm tim đập thấp hơn khoang liên sườn 4
Mỏm tim nằm ngoài đường trung đòn trái
Đường kính mỏm tim >3cm
Có thể gặp trong hội chứng Marfan:
Còn ống động mạch
Lồng ngực nhô cao bên phải
Lồng ngực lõm
Lồng ngực nở nang
Dấu nẩy trước ngực:
Dày thành trước thất trái
Đặt ngón tay ở khoang liên sườn 2, 3, 4
Nẩy sau mỏm tim
Dày thành trước thất phải
Diện đập của mỏm tim thấp và ra ngoài nách so với bình thường có thể do:
Dày thất phải
Dãn thất phải
Hở van 2 lá
Dãn thất trái
Mỏm tim đập không đều về cường độ và nhịp độ là dấu hiệu của:
Rung miêu
Rung nhĩ
Hẹp van 2 lá
Hẹp van 3 lá
Rung cả vùng trước tim theo mỗi nhịp tim không gặp ở:
Cơ tim bị tắc nghẽn
Luồng thông trái-phải to
Hở van tim nặng
Dãn thất phải
Khi dày thất trái, không có hiện tượng:
Đường kính mỏm tim >3cm
Mỏm tim đập mạnh
Diện đập mỏm tim rộng
Thời gian nẩy >1/3 chu chuyển tim
Dấu Hardez:
Biểu thị dày thành trước thất trái
Biểu thị dày trước thất phải
Gặp trong tim to toàn bộ
Đặt ngón cái vào mũi ức, lòng ngón tay hướng về cột sống, 4 ngón còn lại đặt trên vùng mỏm tim
Dấu Hardez: khi thấy nẩy cùng lúc với mỏm tim đập ta kết luận:
Nhĩ trái lớn
Dày thành bên thất phải
Dày thành dưới thất phải
Dày thành trước thất phải
Rung miêu không gặp trong:
Hẹp van động mạch phổi
Hẹp eo động mạch chủ
Thân chung động mạch
Hẹp van 3 lá
Tại mỏm tim không thể sờ được:
T1 tách đôi
T2
T3
Rung miêu
Sờ vùng trước tim khi có rung miêu:
Có âm thổi cường độ >3/6
Mất khi bệnh nhân đứng
Luôn rõ hơn trong kì hít vào
Chỉ có với âm thổi tâm thu
Đặc điểm phần chuông:
Dẫn truyền T1, T2
Dẫn truyền âm thổi tâm thu
T3, T4
Dẫn âm tần số cao
Ổ đập sờ được ở khoang liên sườn 2 bờ trái xương ức:
Quai động mạch chủ qua phải
Hở van động mạch chủ
Phình sau hẹp van động mạch phổi
Phình sau hẹp van động mạch chủ
Có thể bắt được mạch khi nghe những tiếng tim nào?
T1 và T2
T2 và T3
T3 và T4
T4 và T1
Tiếng thanh gọn là tiếng tim nào?
T1
T2
T3
T4
Tiếng tim nào mất khi đứng?
T1
T2
T3
T4
Ý nghĩa của T1 là gì?
Mở đầu tâm trương
Mở đầu tâm thu
Sinh lý
Sinh lý ở trẻ em
Câu nào trong đây là đúng?
Ổ van hai lá: ở mỏm tim, khoang liên sườn 5,6 trên đường trung đòn trái
Ổ van ba lá: sụn sườn 7 sát bờ trái xương ức
Ổ van động mạch phổi: liên sườn 3 bờ trái xương ức
Ổ van động mạch chủ: liên sườn 2 bờ phải và liên sườn 3 bờ trái xương ức
Cách xác định chu chuyển tim?
Dựa vào mạch quay
Dựa vào mạch đùi
Dựa vào mạch cảnh
Dựa vào mỏm tim: thì tâm trương ứng với lúc mỏm nảy
Câu nào sau đây là đúng khi nghe tim?
Nghe thêm vùng thượng vị ở bệnh nhân tràn khí màng phổi
Cần nghe thêm ở các vị trí động mạch cảnh phải, cảnh trái và hạ đòn trái
Cần nghe thêm dọc bờ phải xương ức trong trường hẹp van động mạch chủ
Nghe được ổ van động mạch phổi ở hai vị trí khác nhau
Ở vùng van hai lá:
T1 lớn hơn T2
T2 lớn hơn T1
Tiếng T4 mất khi đứng
Tất cả đều sai
Câu nào sau đây là đúng nhất:
Nếu nhịp không đều thì không liên quan đến hô hấp, chỉ do tim
Sự không đều nhịp có thể là nhịp đôi, nhịp 3, loạn nhịp tức thời
Nếu rối loạn nhịp tim phải đếm theo phút
Nếu có nội tâm thu, phải đếm có bao nhiêu nội tâm thu một phút, vì > 7 nội tâm thu có chỉ định điều trị
Câu nào sau đây đúng trong 4 đáp án?
Tiếng tim có bảy tính chất: vị trí, thời gian, hình dạng, cường độ, âm sắc, hướng lan, yếu tố ảnh hưởng
Âm thổi có năm tính chất: vị trí, cường độ, âm sắc, thời gian, ảnh hưởng của hô hấp
Muốn nghe rõ âm thổi tâm thu van hai lá thì nằm nghiêng sang trái
A và B đều đúng
Hướng lan do âm thổi trong trường hợp hở van hai lá là:
Âm thổi lan xuống mỏm tim
Âm thổi lan ra nách, sau lưng
Âm thổi lan lên động mạch cảnh
Âm thổi lan lên bờ trái xương ức, xương đòn
Âm thổi nào tăng khi nằm nghiêng trái:
T1
Rù tâm trương
Âm thổi tâm trương của bệnh nhân hẹp van hai lá
Tất cả đáp án trên đều đúng
Sắp xếp trình tự phân tích tiếng tim: 1. Tần số tim 2. Nhịp tim 3. Âm thổi 4. Tiếng tim
1-2-3-4
2-1-4-3
1-2-4-3
2-1-3-4
Tư thế giúp phân biệt bệnh hẹp phì đại dưới van động mạch chủ và bệnh hẹp van động mạch chủ?
Ngồi xổm
Đứng
Nằm nghiêng trái
Ngồi cúi người ra trước
Âm thổi tâm thu nào tăng khi cúi người ra trước, thở ra, nín thở?
Hẹp van động mạch chủ
Hẹp van động mạch phổi
Hở van động mạch chủ
Hở van động mạch phổi.
Tư thế nào giúp tăng cường độ các âm thổi tim phải?
Đứng
Nằm nghiêng trái
Ngồi cúi người ra trước
Giơ hai chân lên 45 độ so với mặt giường
Tác dụng của thuốc co mạch là?
Làm âm thổi tâm trương lớn lên ở trường hợp bệnh nhân hở van động mạch chủ
Làm âm thổi tâm thu nhỏ đi ở trường hợp bệnh nhân hở van hai lá
Làm âm thổi tâm thu lớn lên ở trường hợp bệnh nhân hẹp van động mạch chủ
Tất cả đều sai
Chọn câu đúng nhất trong 4 đáp án dưới đây:
Triệu chứng cơ năng là triệu chứng mà bệnh nhân cảm nhận được chính xác, rõ ràng
Triệu chứng thực thể là triệu chứng mà bệnh nhân than phiền với bác sĩ
Khai thác đầy đủ các triệu chứng thực thể mới có thể chẩn đoán đúng và chẩn đoán đủ tình trạng bệnh của bệnh nhân
Một triệu chứng có thể vừa là triệu chứng thực thể vừa là triệu chứng cơ năng
Bệnh nhân bị bệnh tim mạch thường than phiền về các triệu chứng sau:
Đau ngực, khó thở, hồi hộp, xanh tím, bối rối, ho ra máu, ngất, đánh trống ngực, mệt
Đau bụng, đau cơ, sốt, xanh tím, ho, ho ra máu, ngất, đánh trống ngực, mệt
Đau ngực, khó thở, phù, xanh tím, ho, ho ra máu, ngất, đánh trống ngực, mệt
Đau thượng vị, khó thở, phù, buồn nôn, ho, ho ra máu, ngất, đánh trống ngực, mệt
Bệnh lý tim gây đau ngực, nguyên nhân trong lồng ngực, ngoại trừ:
Thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim, tắc nghẽn đường ra thất trái
Bệnh lý mạch vành bẩm sinh, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim
Sa van 2 lá, rối loạn nhịp tim, bệnh Kawasaki
Bóc tách động mạch chủ, phình động mạch chủ
Bệnh lý ngoài tim gây đau ngực, nguyên nhân trong lồng ngực:
Viêm thực quản, co thắt thực quản, trào ngược dạ dày thực quản
Viêm phổi, viêm màng phổi, tràn khí màng phổi, thuyên tắc phổi, cao áp phổi
Viêm loét dạ dày, tá tràng, viêm tụy cấp, căng trướng dạ dày ruột, viêm túi mật
A, B đúng
Nguyên nhân gây đau ngực, có bao nhiêu ý đúng: (1) Nguyên nhân ở vùng cổ và thành ngực: viêm sụn sườn, viêm dây thần kinh liên sườn, Herpes zoster ở thành ngực. (2) Nguyên nhân ở các cơ quan nằm dưới cơ hoành: viêm loét dạ dày, tá tràng, viêm tụy cấp, căng trướng dạ dày ruột, viêm túi mật. (3) Nguyên nhân trong lồng ngực: bóc tách động mạch chủ, bệnh lý động mạch vành. (4) Đau ngực tâm lí: tăng thông khí, lo lắng, stress, rối loạn thần kinh tim
1
2
3
4
Khi hỏi về triệu chứng đau ngực, phải hỏi đầy đủ các chi tiết sau, ngoại trừ:
Tiền phát, điểm đau chính xác, hướng đi, đau nông hay sâu
Kiểu đau, mức độ đau, tần suất xảy ra
Những triệu chứng đi kèm, yếu tố làm tăng, giảm đau
Thời gian kéo dài, cường độ đau
