vietjack.com

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 17
Quiz

1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 17

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây sai khi nói về phương pháp khử khuẩn Pasteur:

Không độc

Chu kì khử khuẩn nhanh

Chi phí máy móc và bảo dưỡng vừa phải

Dùng cho dụng cụ thiết yếu như dụng cụ hô hấp, gây mê

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây đúng khi nói về dụng cụ thiết yếu:

Tiếp xúc với mô bình thường vô trùng hay hệ mạch máu hoặc cơ quan có dòng máu đi qua

Cần phải xử lý bằng khử khuẩn mức độ cao

Gồm các dụng cụ như ống nội soi mềm, ống nội khí quản

A đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhược điểm của phương pháp tiệt khuẩn bằng ETO, ngoại trừ:

Là chất sinh ung thư, dễ cháy

Cần thời gian thông khí

Chu kì tiệt khuẩn dài

Không thể diệt khuẩn trên cellulose, đồ vải và chất lỏng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sao đây đúng về sốc:

Được định nghĩa là tình trạng của cơ thể đáp ứng với nguyên nhân nhiễm trùng

Các tế bào tổn thương phóng thích các chất không có tác động tới cơ thể

Là tình trạng suy tuần hoàn ngoại vi cấp diễn do không cung cấp đủ oxygen cho mô

Có những thay đổi về chuyển hóa ở phạm vi tế bào

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sốc, liên quan đến toan chuyển hóa (TCH), chọn đáp án đúng:

TCH làm pH máu tăng mạnh

TCH cung lượng tim tăng đột ngộ

Tổn thương gan thuận lợi cho quá trình TCH

TCH làm tim, mạch máu tăng đáp ứng với catecholamine

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sao đây sai khi nói về catecholamine trong sốc:

Được phóng thích do đáp ứng của hệ nội tiết trong tình trạng giảm cung lượng tim

Gây co mạch ngoại biên ở các cơ quan “không chủ chốt” như da, cơ, thận, ruột

Gây vã mồ hôi

Là đáp ứng quan trọng giúp bảo vệ sự tưới máu đến não, tim trong suốt quá trình sốc

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sao đây đúng khi nói về sốc:

Sốc vận mạch và sốc thần kinh giống nhau về cơ chế

Sốc do mất máu là nguyên nhân thường gặp nhất

Chấn thương sọ não luôn gây ra sốc

Sốc chấn thương là một dạng của sốc giảm thể tích

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống:

Chỉ do nhiễm trùng

Không liên quan đến nhiễm trùng

Là tình trạng sốc thần kinh

Có thể không có sự hiện diện của nhiễm trùng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về sinh lý bệnh của sốc, số câu đúng là: (1) Angiotensin được phóng thích (2) Yếu tố lợi niệu nhĩ được phóng thích (3) Catecholamin được phóng thích (4) Aldosterone được phóng thích

0

1

2

3

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sốc là gì?

Não và tim được bảo vệ đến trong một thời gian dài nhờ vào đáp ứng nội tiết

Phổi đáp ứng mãnh liệt với sốc ngay cả trong sốc nhẹ

Suy thận chỉ tồn tại ở mức chức năng, không diễn tiến thành suy thận thực thể

Thiếu máu ở ruột có thể ảnh hưởng đến sức co bóp của tim

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sốc giảm thể tích, đáp ứng nào sao đây không xảy ra:

Nước đi vào trong tế bào

Dịch ngoại bào thất thoát vào lòng mạch và nội bào

Na+ đi vào trong tế bào

K + đi vào trong tế bào

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân đang trong tình trạng sốc: (1)Có mạch nhanh do đáp ứng bù trừ việc cung lượng tim giảm (2)Vã mồ hôi do đáp ứng với catecholamine (3)Tứ chi lạnh (4)Bắt mạch thấy rõ và thấy mạch nhanh. Tổ hợp phát biểu sai là:

A. (1), (2), (3)

(1), (3)

(2), (4)

(4)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về triệu chứng của sốc:

Huyết áp động mạch không phải một là một dấu hiệu nhạy

Huyết áp động mạch giảm là một dấu hiệu sớm nhất

Nhịp tim nhanh nhưng không có giá trị trong chẩn đoán

Nhịp tim nhanh là triệu chứng sớm nhất

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bị sốc: (1) Lượng nước tiểu bệnh nhân sẽ giảm (2) Theo dõi nước tiểu theo giờ quan trọng (3) Nhịp thở tăng khi mức độ sốc tăng (4) Da lạnh vì có sự giảm sút tuần hoàn ở đây Tổ hợp đáp án đúng là:

(1), (2), (3)

(1), (3)

(2), (4)

Cả 4 câu trên đều đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chẩn đoán sốc:

Chẩn đoán sốc đôi khi chỉ cần dựa vào lâm sàng

Các xét nghiệm cận lâm sàng có thể xác định được ngay sự hiện diện của sốc

Chẩn đoán chỉ cần dựa vào huyết áp

Dung tích hồng cầu để lượng giá máu mất trong chẩn đoán là đầy đủ

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nói về các xét nghiệm cận lâm sàng trong sốc, câu nào đúng:

Dung tích hồng cầu hạ thấp rất đặc hiệu trong sốc và thường xuất hiện ngay từ đầu

Không có trường hợp sốc mất máu nào mà dung tích hồng cầu bình thường

Dung tích hồng cầu giảm sút một lượng nhỏ nhưng có thể đã có một lượng máu mất đáng kể

Sốc mà dung tích hồng cầu hạ thấp được gọi là sốc giảm thể tích

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nói về các xét nghiệm cận lâm sàng trong sốc, câu nào sai:

Sử dụng dung tích hồng cầu trong chẩn đoán sốc là không đầy đủ

Thiểu năng oxygen mô có thể gây toan hóa, xét nghiệm thấy lactat gia tăng trong máu

Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm không có giá trị trong chẩn đoán sớm sốc giảm thể tích có suy tim nặng

Các xét nghiệm cận lâm sàng không có nhiều giá trị trong chẩn đoán nhưng có thể quan trọng trong theo dõi sốc

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng đầy đủ của sốc không có:

Mạch nhanh và yếu

Vã mồ hôi

Tứ chi lạnh và da tái nhợt

Đa niệu

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số câu đúng: (1) Đáp ứng tế bào với sốc, Na+ và nước đi vào trong tế bào (2) Tiêu điểm của bệnh lý sốc là toan chuyển hóa (3) Phù nề tế bào góp phần làm thiếu oxygen tế bào (4) Catecholamine gây co mạch ở da, giảm tiết mồ hôi (5) Tổn thương gan tạo thuận lợi cho toan chuyển hóa

1

2

3

4

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố sau đây đều tăng trong sốc ngoại trừ:

Nhịp tim

Lượng nước tiểu

Nhịp thở

Dịch nội bào

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sốc giảm thể tích nhẹ:

Catecholamine không được tiết ra

Bệnh nhân bắt đầu lú lẫn

Hô hấp vẫn bình thường

Hoạt động thận không thay đổi đáng kể

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào dưới đây sai:

Bệnh nhân cao huyết áp có thể có huyết áp bình thường lúc nhập viện trong tình trạng sốc với mất một lượng máu lớn

Có một số trường hợp sốc nhưng nhịp tim không tăng lên

Chấn thương sọ não có thể không gây sốc thần kinh

Sốc có thể kèm với lượng oxygen cung cấp tế bào bình thường

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điều trị sốc:

Điều trị nguyên nhân luôn được ưu tiên tiến hành đầu

Việc bồi hoàn thể dịch được tiến hành song song với khám xét bệnh nhân

Điều trị nguyên nhân gây sốc mất máu được tiến hành sau giai đoạn hồi sức

Phát hiện và xử trí rối loạn cơ quan đi kèm là cần thiết

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đáp ứng của thận trong sốc, số phát biểu đúng: (1) Tái hấp thu muối nước để bù trừ dịch bị mất (2) Lúc đầu chỉ là suy thận thực thể (3) Máu phân bố về vùng vỏ nhiều hơn để dễ hơn cho việc hấp thu nước (4) Đáp ứng của thận đối với sốc có thể không được xem xét khi điều trị

0

1

2

3

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phát biểu đúng: (1) Chấn thương sọ não luôn gây ra sốc (2) Đo áp lực mao mạch phổi bít với ống thông Swan-Ganz trong sốc có giá trị để theo dõi và lượng giá công tác hồi sức (3) Sốc vận mạch và sốc thần kinh giống nhau về cơ chế (4) Yếu tố lợi niệu nhĩ được phóng thích trong sốc (5) Não và tim được bảo vệ đến trong một thời gian dài nhờ vào đáp ứng nội tiết

1

2

3

4

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phát biểu đúng: 176 (1) Sốc có thể kèm với lượng oxygen cung cấp tế bào bình thường (2) Dung tích hồng cầu hạ thấp rất đặc hiệu trong sốc và thường xuất hiện ngay từ đầu (3) Là tình trạng suy tuần hoàn ngoại vi cấp diễn do không cung cấp đủ oxygen cho mô (4) Phù nề tế bào góp phần làm thiếu oxygen tế bào (5) Một bệnh nhân sốc có mạch nhanh do đáp ứng bù trừ việc cung lượng tim giảm

1

2

3

4

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân của giảm tưới máu mô trong sốc chấn thương, ngoại trừ:

Mất máu

dịch trong các khoảng ngoài lòng mạch

Tán huyết

Giảm thể tích máu lưu hành

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo nguyên nhân, phân loại nào sau đây của sốc là sai?

Sốc vận mạch

Sốc thần kinh

Sốc tim

Sốc phổi

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đáp ứng của sốc chấn thương lên cơ quan tim:

Sức co bóp tim có thể giảm sút dưới ảnh hưởng của các Cachectin

Do tác dụng cường đối giao cảm làm tăng sức co bóp và nhịp tim

Tuần hoàn mạch vành giảm rất nhiều theo sự giảm sút của cung lượng tim

Tưới máu tim có thể bị ảnh hưởng khi sốc hình thành và kéo dài bởi Catecholamin và yếu tố hoạt hóa tiểu cầu sản xuất ra do chấn thương

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm cận lâm sàng nào xác định ngay tức thì hiện diện của sốc:

Dung tích hồng cầu

Nồng độ lactat trong máu

Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm và mao mạch phổi bít với ống thông Swan-Ganz

Không có xét nghiệm cận lâm sàng nào xác định ngay tức thì hiện diện của sốc

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây không là triệu chứng của sốc:

Nhịp tim nhanh

Đa niệu

Huyết áp kẹp

Thở nhanh

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhịp tim nhanh khi:

Lớn hơn 100 lần/phút áp dụng cho mọi lứa tuổi

100 lần/phút ở người già, 120 lần/phút ở người lớn, 140 – 160 lần/phút ở tuổi đi học đến khi dậy thì, trẻ em nhịp tim không nhanh

100 lần/phút ở trẻ em, 120 lần/phút ở tuổi đi học đến khi dậy thì, 140 – 160 lần/phút ở người lớn, người già nhịp tim không nhanh

100 lần/phút ở người lớn, 120 lần/phút ở tuổi đi học đến khi dậy thì , 140 – 160 lần/phút ở trẻ em, người già nhịp tim không nhanh

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đáp ứng của sốc ở cơ quan nào dễ gây ra nhiễm trùng huyết:

Phổi

Tim

Ruột

Gan

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Toan chuyển hóa gây ra:

Hạ thấp ngưỡng rung thất

Tăng quá mức đáp ứng của tim, mạch máu,… đối với catecholamin

Chuyển dịch về bên trái đường cong phân ly oxyhemoglobin

Giảm tính gắn kết của hemoglobin đối với CO2

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể gặp trong sốc vận mạch, ngoại trừ:

Sốc chấn thương

Sốc liên quan với hội chứng đáp ứng viêm hệ thống

Sốc nhiễm trùng

Sốc nhiệt

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốc thường gặp trong ngoại khoa là:

Sốc vận mạch

Sốc giảm thể tích

Sốc tim

Sốc phản vệ với thuốc gây mê, gây tê

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các giai đoạn lành vết thương:

Tạo cục máu đông – Viêm – Tạo mô sợi – Biểu bì hóa – Tái tạo

Tạo cục máu đông – Tạo mô sợi – Biểu bì hóa – Viêm – Tái tạo

Tạo cục máu đông – Tạo mô sợi – Viêm – Biểu bì hóa – Tái tạo

Tạo cục máu đông – Biểu bì hóa – Viêm – Tạo mô sợi – Tái tạo

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây ngăn cản quá trình đông máu vết thương:

Phylloquinone

Dicoumarin

Thromboplastin

Fibrinogen

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự co mạch ban đầu của quá trình tạo cục máu đông có vai trò:

Ngăn bạch cầu ra ngoài gây mất miễn dịch

Tránh nhiễm trùng

Ngăn không cho máu chảy ra nhiều

Chỉ là phản xạ tự nhiên của thần kinh

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất làm tăng khả năng kết dính các tiểu cầu với nhau:

Plasmin

Thrombosthenin

Histamine

Adenosin Diphosphat

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại bạch cầu nào đóng vai trò chính trong quá trình viêm:

Đơn nhân

Ưa acid

Ưa bazo

Đa nhân trung tính

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Matrix được tổng hợp bởi:

Collagen

Nguyên bào sợi

TB nội mô

Tiểu cầu

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Collagen ban đầu được tạo thành thuộc type:

I

II

III

IV

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các glycoprotein đóng vai trò chất dính kết nối tế bào:

Hyaluronic acid

Collagen

Keratin

Fibronectin

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Collagen type IV hiện diện ở lớp nào của màng đáy:

Lá đáy

Lá lưới

Tạo thành một lớp riêng biệt

A và B đúng

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm đặc trưng phân biệt sẹo với da bình thường:

Có độ đàn hồi tốt như da bình thường

Các sợi collagen không sắp xếp có tổ chức

Không thể trở lại da bình thường

Không có nang lông nhưng vẫn có tuyến mồ hôi

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hormone nào làm cản trở quá trình viêm:

GH

Insulin

Cortisol

Androgen

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của Vitamin C trong việc lành vết thương:

Giúp nguyên bào sợi tổng hợp Fibronectin

Là enzym tổng hợp Laminin là thành phần của màng đáy

Giúp tổng hợp các sợi actin làm vững chắc màng đáy

Giúp hoàn thiện sợi Collagen

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố quan trọng nhất trong sự lành vết thương:

Sự cung cấp máu cho mô bị tổn thương

Các loại vitamin

Sự bổ sung thêm Protein

Che chắn, bảo vệ vết thương

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cytokine đầu tiên xuất hiện khởi đầu sự lành thương là:

TGF-β

PDGF

EGF

IGF

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack