50 câu hỏi
Điều nào sau đây sai khi nói về phương pháp khử khuẩn Pasteur:
Không độc
Chu kì khử khuẩn nhanh
Chi phí máy móc và bảo dưỡng vừa phải
Dùng cho dụng cụ thiết yếu như dụng cụ hô hấp, gây mê
Câu nào sau đây đúng khi nói về dụng cụ thiết yếu:
Tiếp xúc với mô bình thường vô trùng hay hệ mạch máu hoặc cơ quan có dòng máu đi qua
Cần phải xử lý bằng khử khuẩn mức độ cao
Gồm các dụng cụ như ống nội soi mềm, ống nội khí quản
A đúng
Nhược điểm của phương pháp tiệt khuẩn bằng ETO, ngoại trừ:
Là chất sinh ung thư, dễ cháy
Cần thời gian thông khí
Chu kì tiệt khuẩn dài
Không thể diệt khuẩn trên cellulose, đồ vải và chất lỏng
Câu nào sao đây đúng về sốc:
Được định nghĩa là tình trạng của cơ thể đáp ứng với nguyên nhân nhiễm trùng
Các tế bào tổn thương phóng thích các chất không có tác động tới cơ thể
Là tình trạng suy tuần hoàn ngoại vi cấp diễn do không cung cấp đủ oxygen cho mô
Có những thay đổi về chuyển hóa ở phạm vi tế bào
Trong sốc, liên quan đến toan chuyển hóa (TCH), chọn đáp án đúng:
TCH làm pH máu tăng mạnh
TCH cung lượng tim tăng đột ngộ
Tổn thương gan thuận lợi cho quá trình TCH
TCH làm tim, mạch máu tăng đáp ứng với catecholamine
Câu nào sao đây sai khi nói về catecholamine trong sốc:
Được phóng thích do đáp ứng của hệ nội tiết trong tình trạng giảm cung lượng tim
Gây co mạch ngoại biên ở các cơ quan “không chủ chốt” như da, cơ, thận, ruột
Gây vã mồ hôi
Là đáp ứng quan trọng giúp bảo vệ sự tưới máu đến não, tim trong suốt quá trình sốc
Câu nào sao đây đúng khi nói về sốc:
Sốc vận mạch và sốc thần kinh giống nhau về cơ chế
Sốc do mất máu là nguyên nhân thường gặp nhất
Chấn thương sọ não luôn gây ra sốc
Sốc chấn thương là một dạng của sốc giảm thể tích
Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống:
Chỉ do nhiễm trùng
Không liên quan đến nhiễm trùng
Là tình trạng sốc thần kinh
Có thể không có sự hiện diện của nhiễm trùng
Về sinh lý bệnh của sốc, số câu đúng là: (1) Angiotensin được phóng thích (2) Yếu tố lợi niệu nhĩ được phóng thích (3) Catecholamin được phóng thích (4) Aldosterone được phóng thích
0
1
2
3
Trong sốc là gì?
Não và tim được bảo vệ đến trong một thời gian dài nhờ vào đáp ứng nội tiết
Phổi đáp ứng mãnh liệt với sốc ngay cả trong sốc nhẹ
Suy thận chỉ tồn tại ở mức chức năng, không diễn tiến thành suy thận thực thể
Thiếu máu ở ruột có thể ảnh hưởng đến sức co bóp của tim
Trong sốc giảm thể tích, đáp ứng nào sao đây không xảy ra:
Nước đi vào trong tế bào
Dịch ngoại bào thất thoát vào lòng mạch và nội bào
Na+ đi vào trong tế bào
K + đi vào trong tế bào
Một bệnh nhân đang trong tình trạng sốc: (1)Có mạch nhanh do đáp ứng bù trừ việc cung lượng tim giảm (2)Vã mồ hôi do đáp ứng với catecholamine (3)Tứ chi lạnh (4)Bắt mạch thấy rõ và thấy mạch nhanh. Tổ hợp phát biểu sai là:
A. (1), (2), (3)
(1), (3)
(2), (4)
(4)
Khi nói về triệu chứng của sốc:
Huyết áp động mạch không phải một là một dấu hiệu nhạy
Huyết áp động mạch giảm là một dấu hiệu sớm nhất
Nhịp tim nhanh nhưng không có giá trị trong chẩn đoán
Nhịp tim nhanh là triệu chứng sớm nhất
Khi bị sốc: (1) Lượng nước tiểu bệnh nhân sẽ giảm (2) Theo dõi nước tiểu theo giờ quan trọng (3) Nhịp thở tăng khi mức độ sốc tăng (4) Da lạnh vì có sự giảm sút tuần hoàn ở đây Tổ hợp đáp án đúng là:
(1), (2), (3)
(1), (3)
(2), (4)
Cả 4 câu trên đều đúng
Trong chẩn đoán sốc:
Chẩn đoán sốc đôi khi chỉ cần dựa vào lâm sàng
Các xét nghiệm cận lâm sàng có thể xác định được ngay sự hiện diện của sốc
Chẩn đoán chỉ cần dựa vào huyết áp
Dung tích hồng cầu để lượng giá máu mất trong chẩn đoán là đầy đủ
Nói về các xét nghiệm cận lâm sàng trong sốc, câu nào đúng:
Dung tích hồng cầu hạ thấp rất đặc hiệu trong sốc và thường xuất hiện ngay từ đầu
Không có trường hợp sốc mất máu nào mà dung tích hồng cầu bình thường
Dung tích hồng cầu giảm sút một lượng nhỏ nhưng có thể đã có một lượng máu mất đáng kể
Sốc mà dung tích hồng cầu hạ thấp được gọi là sốc giảm thể tích
Nói về các xét nghiệm cận lâm sàng trong sốc, câu nào sai:
Sử dụng dung tích hồng cầu trong chẩn đoán sốc là không đầy đủ
Thiểu năng oxygen mô có thể gây toan hóa, xét nghiệm thấy lactat gia tăng trong máu
Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm không có giá trị trong chẩn đoán sớm sốc giảm thể tích có suy tim nặng
Các xét nghiệm cận lâm sàng không có nhiều giá trị trong chẩn đoán nhưng có thể quan trọng trong theo dõi sốc
Các triệu chứng đầy đủ của sốc không có:
Mạch nhanh và yếu
Vã mồ hôi
Tứ chi lạnh và da tái nhợt
Đa niệu
Số câu đúng: (1) Đáp ứng tế bào với sốc, Na+ và nước đi vào trong tế bào (2) Tiêu điểm của bệnh lý sốc là toan chuyển hóa (3) Phù nề tế bào góp phần làm thiếu oxygen tế bào (4) Catecholamine gây co mạch ở da, giảm tiết mồ hôi (5) Tổn thương gan tạo thuận lợi cho toan chuyển hóa
1
2
3
4
Các yếu tố sau đây đều tăng trong sốc ngoại trừ:
Nhịp tim
Lượng nước tiểu
Nhịp thở
Dịch nội bào
Trong sốc giảm thể tích nhẹ:
Catecholamine không được tiết ra
Bệnh nhân bắt đầu lú lẫn
Hô hấp vẫn bình thường
Hoạt động thận không thay đổi đáng kể
Câu nào dưới đây sai:
Bệnh nhân cao huyết áp có thể có huyết áp bình thường lúc nhập viện trong tình trạng sốc với mất một lượng máu lớn
Có một số trường hợp sốc nhưng nhịp tim không tăng lên
Chấn thương sọ não có thể không gây sốc thần kinh
Sốc có thể kèm với lượng oxygen cung cấp tế bào bình thường
Khi điều trị sốc:
Điều trị nguyên nhân luôn được ưu tiên tiến hành đầu
Việc bồi hoàn thể dịch được tiến hành song song với khám xét bệnh nhân
Điều trị nguyên nhân gây sốc mất máu được tiến hành sau giai đoạn hồi sức
Phát hiện và xử trí rối loạn cơ quan đi kèm là cần thiết
Đáp ứng của thận trong sốc, số phát biểu đúng: (1) Tái hấp thu muối nước để bù trừ dịch bị mất (2) Lúc đầu chỉ là suy thận thực thể (3) Máu phân bố về vùng vỏ nhiều hơn để dễ hơn cho việc hấp thu nước (4) Đáp ứng của thận đối với sốc có thể không được xem xét khi điều trị
0
1
2
3
Số phát biểu đúng: (1) Chấn thương sọ não luôn gây ra sốc (2) Đo áp lực mao mạch phổi bít với ống thông Swan-Ganz trong sốc có giá trị để theo dõi và lượng giá công tác hồi sức (3) Sốc vận mạch và sốc thần kinh giống nhau về cơ chế (4) Yếu tố lợi niệu nhĩ được phóng thích trong sốc (5) Não và tim được bảo vệ đến trong một thời gian dài nhờ vào đáp ứng nội tiết
1
2
3
4
Số phát biểu đúng: 176 (1) Sốc có thể kèm với lượng oxygen cung cấp tế bào bình thường (2) Dung tích hồng cầu hạ thấp rất đặc hiệu trong sốc và thường xuất hiện ngay từ đầu (3) Là tình trạng suy tuần hoàn ngoại vi cấp diễn do không cung cấp đủ oxygen cho mô (4) Phù nề tế bào góp phần làm thiếu oxygen tế bào (5) Một bệnh nhân sốc có mạch nhanh do đáp ứng bù trừ việc cung lượng tim giảm
1
2
3
4
Nguyên nhân của giảm tưới máu mô trong sốc chấn thương, ngoại trừ:
Mất máu
dịch trong các khoảng ngoài lòng mạch
Tán huyết
Giảm thể tích máu lưu hành
Theo nguyên nhân, phân loại nào sau đây của sốc là sai?
Sốc vận mạch
Sốc thần kinh
Sốc tim
Sốc phổi
Đáp ứng của sốc chấn thương lên cơ quan tim:
Sức co bóp tim có thể giảm sút dưới ảnh hưởng của các Cachectin
Do tác dụng cường đối giao cảm làm tăng sức co bóp và nhịp tim
Tuần hoàn mạch vành giảm rất nhiều theo sự giảm sút của cung lượng tim
Tưới máu tim có thể bị ảnh hưởng khi sốc hình thành và kéo dài bởi Catecholamin và yếu tố hoạt hóa tiểu cầu sản xuất ra do chấn thương
Xét nghiệm cận lâm sàng nào xác định ngay tức thì hiện diện của sốc:
Dung tích hồng cầu
Nồng độ lactat trong máu
Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm và mao mạch phổi bít với ống thông Swan-Ganz
Không có xét nghiệm cận lâm sàng nào xác định ngay tức thì hiện diện của sốc
Triệu chứng nào sau đây không là triệu chứng của sốc:
Nhịp tim nhanh
Đa niệu
Huyết áp kẹp
Thở nhanh
Nhịp tim nhanh khi:
Lớn hơn 100 lần/phút áp dụng cho mọi lứa tuổi
100 lần/phút ở người già, 120 lần/phút ở người lớn, 140 – 160 lần/phút ở tuổi đi học đến khi dậy thì, trẻ em nhịp tim không nhanh
100 lần/phút ở trẻ em, 120 lần/phút ở tuổi đi học đến khi dậy thì, 140 – 160 lần/phút ở người lớn, người già nhịp tim không nhanh
100 lần/phút ở người lớn, 120 lần/phút ở tuổi đi học đến khi dậy thì , 140 – 160 lần/phút ở trẻ em, người già nhịp tim không nhanh
Đáp ứng của sốc ở cơ quan nào dễ gây ra nhiễm trùng huyết:
Phổi
Tim
Ruột
Gan
Toan chuyển hóa gây ra:
Hạ thấp ngưỡng rung thất
Tăng quá mức đáp ứng của tim, mạch máu,… đối với catecholamin
Chuyển dịch về bên trái đường cong phân ly oxyhemoglobin
Giảm tính gắn kết của hemoglobin đối với CO2
Có thể gặp trong sốc vận mạch, ngoại trừ:
Sốc chấn thương
Sốc liên quan với hội chứng đáp ứng viêm hệ thống
Sốc nhiễm trùng
Sốc nhiệt
Sốc thường gặp trong ngoại khoa là:
Sốc vận mạch
Sốc giảm thể tích
Sốc tim
Sốc phản vệ với thuốc gây mê, gây tê
Các giai đoạn lành vết thương:
Tạo cục máu đông – Viêm – Tạo mô sợi – Biểu bì hóa – Tái tạo
Tạo cục máu đông – Tạo mô sợi – Biểu bì hóa – Viêm – Tái tạo
Tạo cục máu đông – Tạo mô sợi – Viêm – Biểu bì hóa – Tái tạo
Tạo cục máu đông – Biểu bì hóa – Viêm – Tạo mô sợi – Tái tạo
Chất nào sau đây ngăn cản quá trình đông máu vết thương:
Phylloquinone
Dicoumarin
Thromboplastin
Fibrinogen
Sự co mạch ban đầu của quá trình tạo cục máu đông có vai trò:
Ngăn bạch cầu ra ngoài gây mất miễn dịch
Tránh nhiễm trùng
Ngăn không cho máu chảy ra nhiều
Chỉ là phản xạ tự nhiên của thần kinh
Chất làm tăng khả năng kết dính các tiểu cầu với nhau:
Plasmin
Thrombosthenin
Histamine
Adenosin Diphosphat
Loại bạch cầu nào đóng vai trò chính trong quá trình viêm:
Đơn nhân
Ưa acid
Ưa bazo
Đa nhân trung tính
Matrix được tổng hợp bởi:
Collagen
Nguyên bào sợi
TB nội mô
Tiểu cầu
Collagen ban đầu được tạo thành thuộc type:
I
II
III
IV
Các glycoprotein đóng vai trò chất dính kết nối tế bào:
Hyaluronic acid
Collagen
Keratin
Fibronectin
Collagen type IV hiện diện ở lớp nào của màng đáy:
Lá đáy
Lá lưới
Tạo thành một lớp riêng biệt
A và B đúng
Đặc điểm đặc trưng phân biệt sẹo với da bình thường:
Có độ đàn hồi tốt như da bình thường
Các sợi collagen không sắp xếp có tổ chức
Không thể trở lại da bình thường
Không có nang lông nhưng vẫn có tuyến mồ hôi
Hormone nào làm cản trở quá trình viêm:
GH
Insulin
Cortisol
Androgen
Vai trò của Vitamin C trong việc lành vết thương:
Giúp nguyên bào sợi tổng hợp Fibronectin
Là enzym tổng hợp Laminin là thành phần của màng đáy
Giúp tổng hợp các sợi actin làm vững chắc màng đáy
Giúp hoàn thiện sợi Collagen
Yếu tố quan trọng nhất trong sự lành vết thương:
Sự cung cấp máu cho mô bị tổn thương
Các loại vitamin
Sự bổ sung thêm Protein
Che chắn, bảo vệ vết thương
Cytokine đầu tiên xuất hiện khởi đầu sự lành thương là:
TGF-β
PDGF
EGF
IGF
